Trong ống phóng điện tử ở Hình 2.11, hiệu điện thế giữa hai cặp bản nằm ngang và giữa hai cặp bản thẳng đứng sẽ làm chùm electron bị lệch như thế nào?
Một hạt bụi kim loại tích điện âm khối lượng 10 - 10 kg lơ lửng trong khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang, bản tích điện dương ở trên, bản tích điện âm ở dưới. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 1000V, khoảng cách giữa hai bản tụ điện là 4,8mm, lấy g = 10 m / s 2 . Chiếu tia tử ngoại làm hạt bụi mất một số electron và rơi xuống với gia tốc 6 m / s 2 . Số hạt electron mà hạt bụi đã mất bằng
A. 18000 hạt
B. 20000 hạt
C. 24000 hạt
C. 24000 hạt
Một hạt bụi kim loại tích điện âm khối lượng 10-10 kg lơ lửng trong khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang, bản tích điện dương ở trên, bản tích điện âm ở dưới. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 1000V, khoảng cách giữa hai bản là 4,8mm, lấy g=10m/s2. Chiếu tia tử ngoại làm hạt bụi mất một số electron và rơi xuống với gia tốc 6m/s2. Tính số hạt electron mà hạt bụi đã mất
A. 24000 hạt
B. 20000 hạt.
C.18000 hạt
D. 28000 hạt
Một hạt bụi kim loại tích điện âm khối lượng 10 - 10 kg lơ lửng trong khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang bản tích điện dương ở trên, bản tích điện âm ở dưới. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng 1000V, khoảng cách giữa hai bản là 4,8mm, lấy g = 10 m / s 2 . Chiếu tia tử ngoại làm hạt bụi mất một số electron và rơi xuống với gia tốc 6 m / s 2 . Tính số hạt electron mà hạt bụi đã mất:
A. 18 000 hạt
B. 20 000 hạt
C. 24 000 hạt
D. 28 000 hạt
Một hạt bụi kim loại tích điện âm khối lượng 10 - 10 k g lơ lửng trong khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang, bản tích điện dương ở trên, bản tích điện âm ở dưới. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 1000V, khoảng cách giữa hai bản là 4,8mm, lấy g = 10 m / s 2 . Chiếu tia tử ngoại làm hạt bụi mất một số electron và rơi xuống với gia tốc 6 m / s 2 . Tính số hạt electron mà hạt bụi đã mất?
A. 24000 hạt.
B. 20000 hạt.
C. 18000 hạt.
D. 28000 hạt.
Chọn đáp án C
Điều kiện cân bằng F d → + P → = 0 → → F d → hướng lên.
F d → ↑ ↓ E → nên q 1 < 0
P = F d ⇔ m g = q 1 U d ⇒ q 1 = m g d U = 4 , 8.10 − 15 C
Sau khi chiếu điện tích của hạt bụi là q 2 . Áp dụng định luật 2 Niu tơn, ta có:
m a = P − q 2 U d ⇒ q 2 = P − m a U d = 1 , 92.10 − 15 C
Điện tích bị mất là Δ q = q 1 − q 2 → N = Δ q − e = q 1 − q 2 − e = 18000 h ạ t
Chú ý: e = 1 , 6 . 10 - 19 . Electron có điện tích là – e .
Một hạt bụi kim loại tích điện âm khối lượng 10-10 kg lơ lửng trong khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang, bản tích điện dương ở trên, bản tích điện âm ở dưới. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 1000V, khoảng cách giữa hai bản là 4,8mm, lấy g=10m/s2. Chiếu tia tử ngoại làm hạt bụi mất một số electron và rơi xuống với gia tốc 6m/s2. Tính số hạt electron mà hạt bụi đã mất?
A.24000 hạt
B.20000 hạt
C.18000 hạt
D. 28000 hạt
Đáp án C
*Điều kiện cân bằng F d + P = 0 → F d hướng lên
*Sau khi chiếu điện tích của hạt bụi là q2. Áp dụng định luật 2 Niu Tơn ta có
Điện tích bị mất là ∆ q = q 1 - q 2 → N = ∆ q - e = 18000 h ạ t
Chú ý: e = 1 , 6 . 10 - 19 . Electron có điện tích là –e.
Bắn một êlectron với vận tốc v 0 vào điện trường đều giữa hai bản kim loai phẳng theo phương song song, cách đều hai bản kim loại (Hình 5.2). Hiệu điện thế giữa hai bản là U. Electron sẽ bị lệch về phía bản dương hay bản âm ?
Một hạt bụi kim loại tích điện âm khối lượng 10 - 10 kg lơ lửng trong khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang bản tích điện dương ở trên, bản tích điện âm ở dưới. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng 1000V, khoảng cách giữa hai bản là 4,8mm, lấy g = 10m/ s 2 . Tính số electron dư ở hạt bụi:
A. 20 000 hạt.
B. 25 000 hạt.
C. 30 000 hạt.
D. 40 000 hạt.
Một hạt bụi kim loại tích điện âm khối lượng 10 − 10 k g lơ lửng trong khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang bản tích điện dương ở trên, bản tích điện âm ở dưới. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng 1000V, khoảng cách giữa hai bản là 4,8mm, lấy g = 10 m / s 2 Tính số electron dư ở hạt bụi:
A. 20 000 hạt.
B. 25 000 hạt.
C. 30 000 hạt.
D. 40 000 hạt.
Hai bản kim loại phẳng có độ dài 30 cm đặt nằm ngang, song song cách nhau một khoảng 16 cm. Giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế 4,55 (V). Hướng một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ 10 6 (m/s) theo phương ngang vào giữa hai bản tại điểm O cách đều hai bản. Khối lượng của electron là 9 , 1 . 10 - 31 kg. Tính thời gian electron chuyển động trong tụ
A. 100 (ns)
B. 50 (ns)
C. 179 (ns)
D. 300 (ns)