cho hàm số bậc nhất y=ax+1. xác định hệ số a, biết rằng đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1+\(\sqrt{2}\)
Xác định hàm số bậc nhất y = ax + b trong mỗi trường hợp sau:
a = 2 và đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1,5.
Với a = 2 hàm số có dạng y = 2x + b.
Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1,5 khi đó tung độ bằng 0 nên:
0 = 2.1,5 + b => b = -3
Vậy hàm số là y = 2x – 3
xác định hàm số bậc nhất y=ax+b , biết rằng đồ thị hàm số này song song vs đườg thẳng y=-3x+7 và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 2
Đồ thị hàm số // với đường thẳng y = -3 x + 7 --> a = -3
--> Hàm số có dạng y = -3x+b.
Mặt khác : Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 2 --> thay x = 2,y = 0 ta có:
0 = -3 . 2 + b <--> b = 6
Vậy hàm số cần tìm có dạng y = -3x +6
Cho hàm số bậc nhất y = ax – 4 (1). Hãy xác định hệ số a trong mỗi trường hợp sau:
a) Đồ thị của hàm số (1) cắt đường thẳng y = 2x – 1 tại điểm có hoành độ bằng 2.
b) Đồ thị của hàm số (1) cắt đường thẳng y = -3x + 2 tại điểm có tung độ bằng 5.
Hàm số y = ax - 4 là hàm số bậc nhất nên a ≠ 0
a) Đồ thị hàm số y = ax – 4 cắt đường thẳng y = 2x – 1 tại điểm có hoành độ bằng 2 nên thay x = 2 vào phương trình hoành độ giao điểm ta có:
2a – 4 = 2.2 – 1 ⇔ 2a = 7 ⇔ a = 3,5
Kết hợp với điều kiện trên ta thấy a = 3,5 là giá trị cần tìm.
b) Đồ thị hàm số y = ax – 4 cắt đường thẳng y = -3x + 2 tại điểm A có tung độ bằng 5 nên đường thẳng y = -3x + 2 đi qua điểm có tung độ bằng 5. Thay tung độ vào phương trình đường thẳng ta được hoành độ của giao điểm A là:
5 = -3x + 2 ⇔ - 3x = 3 ⇔ x = -1
Ta được A(-1; 5).
Đường thẳng y = ax – 4 cũng đi qua điểm A(-1; 5) nên ta có:
5 = a.(-1) – 4 ⇔ -a = 9 ⇔ a = -9
Kết hợp với điều kiện trên ta thấy a = -9 là giá trị cần tìm.
Xác định hàm số bậc nhất y=ax+b trong mỗi trường hợp sau:
a) Đồ thị hàm số có hệ số góc là 2 và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2
b) Đồ thị hàm số tạo với trục hoành một góc là 60 độ và đi qua điểm B(1;-3)
a: Vì hệ số góc là 2 nên a=2
Thay x=0 và y=2 vào y=2x+b, ta được:
b+0=2
hay b=2
Vẽ đồ thị (d) của hàm số y=2x–6 (1đ) 2) Xác định các hệ số a và b của hàm số y = ax + b, biết rằng đồ thị ( d”) của hàm số này song song với (d) và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 5,
Vì (d'')//(d) nên a=2
=>y=2x+b
Thay x=5 và y=0 vào (d''), ta được:
b+10=0
=>b=-10
Cho hàm số y=ax-3. Hãy xác định hệ số a trong mỗi trường hợp sau:
a, Đồ thị hàm số song song với dường thẳng y=-2x
b,Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -1
c, Cắt trục hoành tại điểm có hoành độ 3
d,Đồ thị của hàm số cắt đường thẳng y=2x-1 tại điểm có hoành độ bằng 2
e, Đồ thị của hàm số y=-3x+2 tại điểm có tung độ bằng 5
Cho hàm số bậc nhất y = ax – 4 (1). Hãy xác định hệ số a trong mỗi trường hợp sau:
Đồ thị của hàm số (1) cắt đường thẳng y = 2x – 1 tại điểm có hoành độ bằng 2.
Hàm số y = ax - 4 là hàm số bậc nhất nên a ≠ 0
Đồ thị hàm số y = ax – 4 cắt đường thẳng y = 2x – 1 tại điểm có hoành độ bằng 2 nên thay x = 2 vào phương trình hoành độ giao điểm ta có:
2a – 4 = 2.2 – 1 ⇔ 2a = 7 ⇔ a = 3,5
Kết hợp với điều kiện trên ta thấy a = 3,5 là giá trị cần tìm.
Cho hàm số y=(a-1)x+2 a) Tìm điều kiện của a để hàm số đã cho là hàm số bậc nhất. b) Xác định a để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1. c) Vẽ đồ thị hàm số vừa tìm được.
a) để hàm số y=(m+5).x+2m-10 là hàm số bậc nhất thì
m+5 khác 0 <=> m khác -5
b) để hàm số y=(m+5).x+2m-10 là hàm số đồng biến thì
m+5>0 <=> m> -5
c) để hàm số y=(m+5).x+2m-10 đi qua điểm A(2;3) => x=2;y=3
Thay x=2;y=3 vào hàm số y=(m+5).x+2m-10 ta có:
3=(m+5).2+2m-10
<=> 13=2m+10+2m
<=> 3=4m <=> m=3/4
d)vì đồ thị hàm số y=(m+5).x+2m-10 cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 9 => x=0;y=9
thay x=0;y=9 vào hàm số y=(m+5).x+2m-10 ta có:
9=(m+5).0+2m-10 <=> 19=2m <=> m=19/2=9.5
e) vì đồ thị hàm số y=(m+5).x+2m-10 cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là 10 => x=10;y=0
thay x=10;y=0 vào hàm số y=(m+5).x+2m-10 ta có:
0=(m+5).10+2m-10 <=> 0= 10m+50+2m-10
<=> -40=12m <=> m= -10/3
g) để đồ thị hàm số y=(m+5).x+2m-10 song song với đths y=2x-1 thì
m+5=2 <=> m=-3
Xác định hàm số bậc nhất y = ax + b trong mỗi trường hợp sau:
a) a = 2 và đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1,5.
b) a = 3 và đồ thị của hàm số đi qua điểm A(2; 2)
c) Đồ thị của hàm số song song với đường thẳng y = √3 x và đi qua điểm B(1; √3 + 5 ).
a) Với a = 2 hàm số có dạng y = 2x + b.
Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1,5 khi đó tung độ bằng 0 nên:
0 = 2.1,5 + b => b = -3
Vậy hàm số là y = 2x – 3
b) Với a = 3 hàm số có dạng y = 3x + b.
Đồ thị hàm số đi qua điểm (2; 2), nên ta có:
2 = 3.2 + b => b = 2 – 6 = - 4
Vậy hàm số là y = 3x – 4
c) Đường thẳng y = ax + b song song với đường thẳng y = √3 x nên a = √3 và b ≠ 0. Khi đó hàm số có dạng y = √3 x + b
Đồ thị hàm số đi qua điểm (1; √3 + 5) nên ta có:
√3 + 5 = √3 . 1 + b => b = 5
Vậy hàm số là y = √3 x + 5