có 160 hạt được xâu lại thành 5 hạt đỏ, 3 hạt trắng, 4 hạt đen, 5 hạt đỏ, 3 hạt trắng, 4 hạt đen và cứ như vậy. Hỏi hạt cuối cùng có màu gì?
168 hạt được xâu lại thành chuỗi 5 hạt đen 4 hạt xanh 3 hạt trắng 5 hạt đen 4 hạt xanh 3 hạt trắng và cứ như như vaayjhoir hạt thứ 150 có màu gì có bao nhiêu hạt màu xanh trong số 150 hạt đầu tiên đó
Hạt 150 là hạt đen vì 150 chia hết cho 5
5 đen, 4 xanh, 3 trắng
Hạt 6, 7, 8, 13, 14 ,15 là hạt xanh
Như vậy cứ 15 hạt thì có 6 hạt xanh
Vậy 150 hạt co số hạt xanh là :
150 : 15 x 6 = 60 hạt xanh
Hạt 150 là hạt đen vì 150 chia hết cho 5
5 hat đen, 4 hạt xanh, 3 hạt trắng, ....
Hạt 6, 7, 8, 9, 18, 19, 20, 21 là hạt màu xanh
Cứ 12 hạt thì có 4 hạt màu xanh
Vậy 150 hạt có số hạt màu xanh là :
150 : 12 x 4 = 50 hạt
Một số hạt được xâu lại với nhau trên một sợi dây theo qui luật 2 hạt màu trắng rồi đến 3 hạt màu ghi, cứ tiếp tục như vậy. Hỏi hạt thứ 37 màu gì? Hạt thứ 2018 màu gì ?
Người ta tiến hành các phép lại khác nhau và thu được các kết quả ở F như sau: a Phép lại 1: F, xuất hiện 85 cây có hạt màu đen, 170 cây có hạt màu xám và 86 cây có hạt màu trắng b) Phép lại 2: F, xuất hiện 162 cây có hạt màu đen và 160 cây có hạt màu xám. c) Phép lại 3: F, xuất hiện 300 cây đều có hạt màu đen. d) Phép lai 4: F, xuất hiện 182 cây hạt xám và 180 cây hạt trắng. Hãy biện luận để lập sơ đồ cho mỗi phép lại nói trên. Biết rằng hạt màu đen là tính trạng trội so với hạt màu trắng:
Màu đen là tính trạng trội so với màu trắng
Phép lai 1
F1: Đen : Xám : Trắng = 1 : 2 : 1
=> Xám là tính trạng trung gian giữa đen và trắng
Quy ước : AA : Đen; Aa : xám ; aa : trắng
a) Phép lai 1
P: Aa (đen) x Aa ( Đen)
G A,a A, a
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 1 đen : 2 xám : 1 trắng
b) F1 : Đen : Xám = 1 : 1
P: AA ( đen) x Aa ( xám)
G A A, a
F1 : 1AA: 1Aa
KH : 1 đen : 1 xám
c) F1: 100% đen
P : AA (đen) x AA (đen)
G A A
F1: AA( 100%đen)
d) F1:
Xám : Trắng = 1: 1
P: Aa(xám) x aa (trắng)
G A,a a
F1: Aa :aa
KH:1 xám : 1trắng
Ở một loài thực vật tự thụ phấn , tính trạng màu sắc hạt do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hạt màu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai alen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hạt màu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường , các giao tử đều tham gia thụ tinh thành hợp tử. Theo lý thuyết, trên mỗi cây F1 có thể có những tỉ lệ phân li màu sắc hạt nào sau đây ?
50% hạt màu đỏ: 50% hạt màu trắng 56,25% hạt màu đỏ: 43.75% hạt màu trắng 100% hạt màu đỏ 75% hạt màu đỏ: 25% hạt màu trắng 81,25% hạt màu đỏ: 18,75% hạt màu trắng 93.75% hạt màu đỏ: 6.25% hạt màu trắng
A. 2,3,4
B. 1,4,5,6
C. 2,3,5
D. 1,3,5,6
Đáp án : A
A-B- = đỏ
A-bb = aaB- = aabb = trắng
P : AaBb
F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
+ Xét nhóm gen có kiểu hình hoa đỏ có các kiểu gen AABB ; AaBb ; AABb ; AaBB
AABB →AABB ( 100 % đỏ )
AABb →0,75 AAB- : 0,25 Aabb (75% hạt màu đỏ: 25% hạt màu trắng)
AaBB → 0,75 A-BB : 0,25 aaBB(75% hạt màu đỏ: 25% hạt màu trắng)
AaBb→9 A-B : 3 A-bb : 3 aaB- : 1 aabb (56,25% hạt màu đỏ: 43.75% hạt màu trắng)
+ Các nhóm kiểu gen khác cho 100% kiểu hình hoa trắng
Ở 1 loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
(1) Tính trạng màu hoa chịu sự chi phối của quy luật di truyền tương tác bổ sung.
(2) Xác suất để có được 3 hạt hoa đỏ trong số 4 hạt ở F2 là 31,146%.
(3) Xác suất để có được 3 hạt hoa trắng trong tổng số 4 hạt ở F2 là 18,84%.
(4) Xác suất để thu được 4 hạt trong đó có 2 hạt hoa đỏ là 6,06%.
(5) Xác suất để thu được cả 4 hạt hoa màu trắng là 3,66%.
A. 4.
B. 3.
C. 1
D. 2
Đáp án A
Cây F1 lai phân tích tạo ra 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ => F1 dị hợp tử 2 cặp gen.
Cây hoa đỏ có kiểu gen là AaBb lai phân tích tạo ra 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng => Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7. => Nội dung 1 đúng.
Quy ươc A_B_ hoa đỏ ; A_bb, aaB_, aabb hoa trắng.
F1 x F1: AaBb x AaBb. => 9/16 hoa đỏ : 7/16 hoa trắng.
Xác suất để có được 3 hạt hoa đỏ trong số 4 hạt ở F2 là: (9/16)3 x 7/16 x C34 = 31,146% => Nội dung 2 đúng.
Xác suất để có được 3 hạt hoa trắng trong tổng số 4 hạt ở F2 là: (7/16)3 x 9/16 x C34 = 18,84%. => Nội dung 3 đúng.
Xác suất để thu được 4 hạt trong đó có 2 hạt hoa đỏ là: (7/16)2x (9/16)2 x C34 = 24,22% => Nội dung 4 sai.
Xác suất để thu được cả 4 hạt hoa màu trắng là: (7/16)4 = 3,66%. => Nội dung 5 đúng.
Có 4 nội dung đúng
Ở một loài thực vật, màu sắc hạt rất đa dạng và phong phú. Người ta đem lai giống hạt đỏ và hạt trắng thì tạo ra 100% hạt màu hồng ở F1, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì ở F2 ngoài các hạt đỏ, hạt trắng, hạt hồng còn có các màu sắc trung gian giữa đỏ và hồng, giữa hồng và trắng. Quy luật di truyền chi phối tính trạng màu sắc hạt là?
A. át chế
B. tác động cộng gộp
C. bổ trợ
D. tác động đa hiệu của gen
ð Tính trạng màu sắc hạt di truyền theo quy luật di truyền tương tác cộng gộp,khi trong kiểu gen có mặt càng nhiều alen trội sẽ biểu hiện kiểu hình khác nhau
ð Chọn B
Ở một loài thực vật, khi lai giống hạt đỏ và hạt trắng thì tạo ra 100% hạt màu hồng ở F1, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì ở F2 ngoài các hạt đỏ, hạt trắng, hạt hồng còn có các màu sắc trung gian giữa đỏ và hồng, giữa hồng và trắng. Đáp án đúng về quy luật di truyền chi phối tính trạng màu sắc hạt là:
A. Tác động cộng gộp.
B. Tác động đa hiệu.
C. Tương tác bổ sung.
D. Di truyền phân li- trội không hoàn toàn.
Ở F2 ngoài các hạt đỏ, trắng, hồng, còn có các màu sắc trung gian giữa các màu đó
=>Màu sắc hạt do tương tác cộng gộp.
Chọn A.
Cho lai hai thứ lúa mì thân cao, hạt màu đỏ đậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt màu hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt màu đỏ đậm : 25% thân cao, hạt màu đỏ vừa : 31,25% thân cao, hạt màu hồng : 12,5% thân cao, hạt màu hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt màu hồng : 12,5% thân thấp, hạt màu hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt màu trắng. Theo lí thuyết, trong các nhận xét sau đây có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Tính trạng màu sắc di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp.
(2) Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa.
(3) Khi cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được là 1 : 1 : 1 : 1.
(4) Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Đáp án A
Xét riêng từng cặp tính trạng: + cao: thấp=3 : 1=4 tổ hợp
+ đỏ đậm:đỏ vừa:hồng:hồng nhạt:trắng = 1 : 4 : 6 : 4 : 1 = 16 tổ hợp
Quy ước: BBDD: Đỏ đậm; 2BbDD + 2BBDd: Đỏ vừa; 4AaBb + 1AAbb + 1aaBB: Hồng, 2aaBb + 2Aabb: hồng nhạt, 1aabb: trắng.
F1 xuất hiện toàn cao nên cao là trội hoàn toàn so với thấp. Quy ước: A:cao> a:thấp
Tính trạng màu săc hạt do 2 cặp gen qui định tuân theo qui luật cộng gộp,mỗi alen trội có mặt làm cho hạt đậm hơn.
Tỉ lệ thực tế nhỏ hơn tỉ lệ lí thuyết → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST → tích hợp di truyền liên kết và tương tác gen kiểu cộng gộp
Kiểu gen F1 đem lai là AB//ab Dd
F1 x F1 = (AB/ab x AB/ab) (Ddx Dd) → (1AB/AB : 2AB/ab : 1ab/ab).(1DD : 2Dd : 1dd)
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng.
(2) đúng. Thân cao, hạt đỏ vừa (A-BBDd hoặc A-BbDD), F2 có 2 kiểu gen: AB/ab DD và AB/AB Dd
(3) đúng. Khi cho cây F1 lai phân tích, ở Fa thu được tỉ lệ: (AB/ab x ab/ab)(Dd x dd) = (1:1).(1:1) = 1:1:1:1.
(4) sai vì F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là (1:2:1).(1:2:1) khác 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1.
→ Các phát biểu 1, 2, 3 đúng.
Cho hai thứ lúa mì thân cao, hạt màu đỏ đậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt màu hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt màu đỏ dậm; 25% thân cao, hạt màu đỏ vừa; 31,25% thân cao, hạt màu hồng; 12,5% thân cao, hạt màu hồng nhạt; 6,25% thân thấp, hạt màu hồng; 12,5% thân thấp; hạt màu hồng nhạt; 6,25% thân thấp, hạt màu trắng. Theo lý thuyết, trong các nhận xét sau đây có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Tính trạng màu sắc di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp.
(2) Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa.
(3) Khi cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được là 1 : 1 : 1 : 1.
(4) Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án: C
P: cao, đỏ x thấp trắng
F1: 100% cao, hồng
F1 ngẫu phối
F2
Cao : thấp = 3 : 1
=> D cao >> d thấp
Đỏ đậm : đỏ vừa : hồng : hồng nhạt : trắng = 1 : 4 : 6 : 4 : 1 = (1:2:1)x(1:2:1)
=> Tính trạng màu sắc hoa do 2 gen qui định theo cơ chế tương tác cộng gộp
Xét cả 2 cặp tính trạng
2 trong 3 gen di truyền liên kết với nhau
Giả sử đó là A và D
F1 A D a d Bb
Có F2 thấp trắng (aadd)bb = 6,25%
=> Vậy (aadd) = 25%
=> Giao tử ad = 50%
=> Liên kết gen hoàn toàn
(1) Đúng
(2) Số kiểu gen qui định cao, đỏ vừa là A D a D BB, A D a d BB, A D A D Bb, A D A d Bb
2 sai
(3) F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình đời con là
(1 : 1)x(1 : 1) = 1 :1 :1 :1
3 đúng
(4) Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là (1 :2 :1)(1 :2 :1)
4 sai