Cho 14.0 gam hỗn hợp 2 Anken gồm C2H4 và C3H6 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch brom 2M.Tìm thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu?🤔
Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hidro ở đktc. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch nước brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng của 2,4,6-tribromphenol
Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đã dùng.
Bài 8: Cho 12,2 gam hỗn hợp gồm C2H4 và CH4 tác dụng vừa đủ với 56 gam Br2 có trong dung dịch.
a/ Tính phần trăm về thể tích mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b/ Đốt cháy hết lượng hỗn hợp khí trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy đi qua 300ml dung dịch NaOH 2M. Tính nồng độ mol chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 8: Cho 12,2 gam hỗn hợp gồm C2H4 và CH4 tác dụng vừa đủ với 56 gam Br2 có trong dung dịch. a/ Tính phần trăm về thể tích mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu b/ Đốt cháy hết lượng hỗn hợp khí trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy đi qua 300ml dung dịch NaOH 2M. Tính nồng độ mol chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 8: Cho 12,2 gam hỗn hợp gồm C2H4 và CH4 tác dụng vừa đủ với 56 gam Br2 có trong dung dịch.
a/ Tính phần trăm về thể tích mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b/ Đốt cháy hết lượng hỗn hợp khí trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy đi qua 300ml dung dịch NaOH 2M. Tính nồng độ mol chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khi gồm C2H4, và C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom (bromine) dư, biết rằng khối lượng bromine tham gia phản ứng là 6,4 gam. Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khi trong hỗn hợp ban đầu.
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
Ta có: \(n_{C_2H_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{Br_2}=n_{C_2H_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{6,4}{160}=0,04\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=0,01\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=0,015\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,01.22,4}{0,56}.100\%=40\%\\\%V_{C_2H_2}=60\%\end{matrix}\right.\)
Cho 24,4 g hỗn hợp gồm Fe2O3, Fe tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch axit sunfuric (d=1,2/ml) thu được 3,36 lít khí (đktc), dung dịch Y, tính:
a. Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu?
b. Nồng độ mol dung dịch axit sunfuric đã dùng và nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch Y?
Cho 15,2g hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{NaOH}=0,4.0,5=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,2.60}{15,2}.100\%\approx78,95\%\\\%m_{C_2H_5OH}\approx21,05\%\end{matrix}\right.\)
Bài 5 : cho 200ml dung dịch HCl tác dụng vừa đủ với 5 gam hỗn hợp CaCO3, CaSO4 thì thu được 448 ml khí ( đktc) a)Tính nồng độ mol của dung dịch HCl b)Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu ?
Cho hỗn hợp 12, 1 gam gồm Fe và Zn tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl thu được 4, 48 lít khí H2 (đktc). Tính thành phần phần trăm khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.