Động lượng của electron có khối lượng 9,1.10-31 kg và vận tốc 7,0.107 m/s là:
Tính các giá trị động năng của:
a. Một electron có khối lượng me = 9,1.10-31 kg chuyển động trong ống phóng điện tử của máy thu hình với vận tốc v = 7.107 m/s
b. Một thiên thạch có khối lượng 5 tấn bay với vận tốc 300 km/
a)Động năng vật:
\(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}\cdot9,1\cdot10^{-31}\cdot\left(7\cdot10^7\right)^2=2,2295\cdot10^{-15}J\)
b)\(v=300\)km/h=\(\dfrac{250}{3}\)m/s
Động năng của thiên thạch:
\(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}\cdot5000\cdot\left(\dfrac{250}{3}\right)^2=17361111,11J\)
Biết khối lượng của electron 9 , 1 . 10 - 31 (kg) và tốc độ ánh sáng trong chân không 3 . 10 8 (m/s). Có thể gia tốc cho electron đến động năng bằng bao nhiêu nếu độ tăng tương đối của khối lượng bằng 5%.
A. 8 , 2 . 10 - 14 J
B. 8 , 7 . 10 - 14 J
C. 4 , 1 . 10 - 14 J
D. 8 , 7 . 10 - 14 J
Electron chuyển động không vận tốc đầu từ A đến B trong điện trường đều, U B A =45,5V. Tìm vận tốc electron tại B. Biết khối lượng của electron là 9 , 1 . 10 - 31 kg
A. 4 . 10 7 m / s
B. 4 . 10 5 m / s
C. 4 . 10 6 m / s
D. 4 . 10 - 6 m / s
Một electron chuyển động cùng hướng với đường sức của một điện trường đều rất rọng có cường độ 364 V/m. Electron xuất phát từ điểm M với độ lớn vận tốc 3 , 2 . 10 6 m/s. Cho biết điện tích và khối lượng của electron lần lượt là - 1 , 6 . 10 - 19 C và m = 9 , 1 . 10 - 31 kg. Thời gian kể từ lúc xuất phát đến lúc electron trở về điểm M là
A. 0,1 μ s
B. 0,2 μ s
C. 2 μ s
D. 3 μ s
Đáp án A
Lúc đầu,chuyển động chậm dần đều và dừng lại ở điểm O,sau đó đổi chiều chuyển động và chuyển động nhanh dần đều trở về M
Electron chuyển động trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,91T. Tại thời điểm ban đầu electron ở điểm O và vecto vận tốc của nó vuông góc . Biết khối lượng của electron là m = 9 , 1 . 10 - 31 kg, điện tích e là - 1 , 6 . 10 - 19 C và vận tốc v = 4,8. 10 6 m/s. Kể từ thời điểm ban đầu, khoảng cách từ O đến electron bằng 30µm lần thứ 2019 vào thời điểm nào?
A. 3,96. 10 - 8 s
B. 7,92. 10 - 8 s
C. 3,92. 10 - 10 s
D. 2,92. 10 - 8 s
Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu 2 . 10 6 m/s dọc theo một đường sức điện của một điện trường đều được một quãng đường 1cm thì dừng lại.Điện tích của electron là - 1 , 6 . 10 - 19 C, khối lượng của electron là 9 , 1 . 10 - 31 kg. Độ lớn cường độ điện trường là
A. 1137,5 V/m
B. 144 V/m
C. 284 V/m
D. 1175,5 V/m
Đáp án A
Vì q<0 nên lực tĩnh điện F → = q E → luôn ngược hướng với E → ⇒ Vật chuyển động chậm dần đều với độ lớn gia tốc
Quãng đường đi được tối đa tính từ
Một electron bắt đầu bay vào điện trường đều E = 910 V/m với vận tốc ban đầu v 0 = 3 , 2 . 10 6 m/s cùng chiều đường sức của E → . Biết điện tích và khối lượng của electron lần lượt là e = - 1 , 6 . 10 - 19 C , m= 9 , 1 . 10 - 31 kg
Gia tốc của electron trong điện trường đều có giá trị bằng
A. - 1 , 6 . 10 14 ( m / s 2 )
B. 1 , 6 . 10 14 ( m / s 2 )
C. - 1 , 6 . 10 15 ( m / s 2 )
D. 1 , 6 . 10 15 ( m / s 2 )
Một electron bay với vận tốc v 1 = 1 , 2 . 10 7 m / s từ một điểm có điện thế V 1 = 600 V , theo hướng của đường sức. Biết điện tích của electron là - 1 , 6 . 10 19 C và khối lượng của nó là 9 , 1 . 10 - 31 k g . Điện thế V 2 của điểm mà ở đó electron dừng lại là
A. 150, 4 V
B. 170,5 V
C. 190,5 V
D. 200 V
Đường kính trung bình của nguyên tử Hidro là d = 10 - 8 c m . Giả thiết electron quay quanh hạt nhân Hidro dọc theo quỹ đạo tròn. Biết khối lượng electron m = 9 , 1 . 10 - 31 k g , vận tốc chuyển động của electron là bao nhiêu?
A. v = 2 , 24 . 10 6 m / s
B. v = 2 , 53 . 10 6 m / s
C. v = 3 , 24 . 10 6 m / s
D. v = 2 , 8 . 10 6 m / s
Chọn đáp án A
Từ điều kiện lực hút Cu-lông cân bằng với lực li tâm của chuyển động tròn của electron quanh hạt nhân Hidrô, ta có hệ thức: