Công Tắc bao giờ cũng mắc trên dây pha vì :
A. Mắc trên dây nguội khi bật , tắt công tắc không thay đổi được trạng thái trên
B. Tiết diện được điện năng
C. Khi tắt công tắc người sữa chữa sẽ an toàn
D. Bảo vệ đèn khi chập mạch
a. Vẽ 1 sơ đồ mạch điện gồm: 2 nguồn điện mắc nối tiếp, 1 công tắc, 1 bóng đèn và các dây nối sao cho khi bật công tắc thì bóng đèn sẽ sáng.
b. Vẽ 1 sơ đồ mạch điện gồm: 2 nguồn điện mắc nối tiếp, 1 công tắc, 1 bóng đèn và các dây nối sao cho khi bật công tắc thì bóng đèn sẽ sáng.
c. Dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng điện trong các sơ đồ ở câu a,b.
Một ống dây được quấn với mật độ 2000 vòng/mét. ống dây có thể tích 500 ( c m 3 ). ống dây được mắc vào một mạch điện. Sau khi đóng công tắc, dòng điện trong ống biến đổi theo thời gian như đồ trên hình bên . Suất điện động tự cảm trong ống từ sau khi đóng công tắc đến thời điểm 0,05s là
A. 0,25V
B. 5V
C. 100V
D. 10V
Một ống dây được quấn với mật độ 2000 vòng/mét. Ống dây có thể tích 500 ( c m 3 ). Ống dây được mắc vào một mạch điện. Sau khi đóng công tắc, dòng điện trong ống biến đổi theo thời gian như đồ trên hình 5.35. Suất điện động tự cảm trong ống từ sau khi đóng công tắc đến thời điểm 0,05 (s) là
A. 0 (V).
B. 5 (V).
C. 100 (V).
D. 1000 (V).
Chọn C
Hướng dẫn:
- Áp dụng công thức L = 4π. 10 - 7 . n 2 .V
- Áp dụng công thức tính độ lớn của suất điện động tự cảm là e = L Δ I Δ t
Một ống dây được quấn với mật độ 4000 vòng/mét. Ống dây có thể tích 500(cm3). Ống dây được mắc vào một mạch điện. Sau khi đóng công tắc, dòng điện trong ống biến đổi theo thời gian như đồ trên hình vẽ. Suất điện động tự cảm trong ống từ sau khi đóng công tắc đến thời điểm 0,05(s) là:
A. 0,01 (V)
B. 0,5 (V)
C. 1 (V)
D. 100 (V).
Một ống dây dài được cuốn với mật độ 2000 vòng/mét. Ống dây có thể tích 500 c m 3 . Ống dây được mắc vào một mạch điện. Sau khi đóng công tắc dòng điện trong ống dây biến đổi theo thời gian (đồ thị). Lúc đóng công tắc ứng với thời điểm t=0. Suất điện động tự cảm trong ống dây sau khi đóng công tắc với thời điểmt=0,05 s có giá trị
A. 0,05 V
B. 0,25 V
C. 0,5 V
D. 1 V
Một ống dây dài được cuốn với mật độ 2000 vòng/mét. Ống dây có thể tích 500 c m 2 . Ống dây được mắc vào một mạch điện. Sau khi đóng công tắc dòng điện trong ống dây biến đổi theo thời gian (đồ thị). Lúc đóng công tắc ứng với thời điểm t=0. Suất điện động tự cảm trong ống dây sau khi đóng công tắc với thời điểm t=0,05s có giá trị:
A. 0,05 V
B. 0,25 V
C. 0,2 V
D. 1 V
Một căn nhà có 2 tầng lầu, tầng dưới là 3 công tắc điện bật-tắt giống nhau. Một trong ba công tắc nối với bóng điện ở tầng trên.
Quy định như sau: Bạn được phép bật tắt tất cả 3 công tắc không giới hạn số lần. Sau đó, bạn chỉ được phép lên tầng trên một lần duy nhất. Vậy bạn làm thế nào để biết công tắc nào nối với bóng điện tầng trên?
Lưu ý: Khi bạn xuống tầng dưới, không có cách nào để nhìn thấy mọi thứ ở tầng trên hay nhìn thấy ánh điện phản chiếu từ tầng trên. Khi bạn đã lên tầng trên, bạn không được phép quay lại tầng dưới.
Một ống dây dài được quấn với mật độ 2000 vòng/mét. Ống dây có thể tích 500 c m 3 . Ống dây được mắc vào một mạch điện. Sau khi đóng công tắc dòng điện trong ống dây biến đổi theo thời gian theo đồ thị. Lúc đóng công tắc ứng với thời điểm t = 0. Tính độ lớn suất điện động tự cảm trong ống:
Sau khi đóng công tắc tới thời điếm t = 0,05 s.
A. 0,25 V
B. 2,5 V
C. 0,025 V
D. 0
Một ống dây được quấn với mật độ 1000 vòng/mét. Ống dây có thể tích 500 c m 3 . Ống dây được mắc vào một mạch điện. Sau khi đóng công tắc, dòng điện trong ống biến đổi theo thời gian như hình dưới đây
Suất điện động tự cảm trong ống từ sau khi đóng công tắc đến thời điểm 0,05s là
A. 0 V
B. 0,063 V
C. 100 V
D. 0,63 mV