40*41*42*43...*79*80 Tích sau tận cùng bao nhiêu chữ số 0
Tích sau đây có tận cùng bằng bao nhiêu chữ số 0 21*22*23*24*....*79*80
Tích sau có tận cùng bao nhiêu chữ số 0 T 11 x 12 x ... x 79 x 80 ?
11 x 12 x 13 x 14 x ... x 79 x 80
= ( 15 x 25 x ... x 75 ) x ( 20 x 30 x ... x 80 ) x 11 x 12 x 13 x 14 x 16 x 17 x ... x 74 x 76 x 78 x 89
= 59 x ( 3 x 7 x 9 x 11 x 13 x 3 ) x 108 x 211 x ( 3 x 3 x 7 ) x 11 x 12 x 13 x 14 x 16 x 17 x ... x 74 x 76 x 78 x 89
= ( 59 x 29 x 108 ) x 22 x ( 3 x 7 x 9 x 11 x 13 x 3 ) x ( 3 x 3 x 7 ) x 11 x 12 x 13 x 14 x 16 x 17 x ... x 74 x 76 x 78 x 89
= [( 5 x 2 )9 x 108 ] x 22 x ( 3 x 7 x 9 x 11 x 13 x 3 ) x ( 3 x 3 x 7 ) x 11 x 12 x 13 x 14 x 16 x 17 x ... x 74 x 76 x 78 x 89
= 109 x 108 x 22 x ( 3 x 7 x 9 x 11 x 13 x 3 ) x ( 3 x 3 x 7 ) x 11 x 12 x 13 x 14 x 16 x 17 x ... x 74 x 76 x 78 x 89
= 1017 x 22 x ( 3 x 7 x 9 x 11 x 13 x 3 ) x ( 3 x 3 x 7 ) x 11 x 12 x 13 x 14 x 16 x 17 x ... x 74 x 76 x 78 x 89
Ta có : 1017 có 17 chữ số 0
Vậy tích 11 x 12 x ... x 79 x 80 co 17 chữ số 0 tận cùng
Ta cs:
20x30x40x...x70x80=7 chữ số 0
Trong dãy trên có số 25 chứa 2 thừa số 5, kèm theo số chia hết cho 2 khác thì:
25x16=5x5x2x2x2=(5x2)x(5x2)x2=200 ( có 2 chữ số 0 )
Ta có:
15x12;35x32;45x42;55x52;65x62;75x72 ( 6 chữ số 0
Vậy tích trên có tận cùng bằng: 7+2+6=15 chữ số 0
Tích sau có tận cùng bao nhiêu chữ số 0 ? T = 51 x 52 x ... x 79 x 80
Ta chia thành các nhóm
Nhóm 1 : 51 x 52 x .... x 60 có tận cùng 2 chữ số 0
Nhóm 2 : 61 x 62 x ..... x 70 có tận cùng 2 chữ số 0
Nhóm 3 : 71 x 72 x ..... x 80 có tận cùng 3 chữ số 0
Vây tích trên có :
2 + 2 + 3 = 7 ( chữ số 0 )
bạn dũng làm không có căn cứ sao các bạn **** vậy ?
Tích 71 x 72 x ... x 80 có tận cùng 3 chữ số 0 (vì 75 nhân với 1 số chia hết cho 4 trong khoảng này có tận cùng 2 chữ số 0, và 80 có 1 chữ số 0)
Tích sau có tận cùng bao nhiêu chữ số 0 ?
T =71 x 72 x ...x 79 x 80
T có tận cùng ... số 0 and why
Ta chia thành các nhóm
Nhóm 1 : 51 x 52 x....x60 có tận cùng 2 cs 0
Nhóm 2 : 61 x 62 x ...x70 có tận cùng 2 cs 0
Nhóm 3 : 71 x 72 x ... x 80 có tận cùng 3 cs 0
Vậy có số cs 0
2+2+3=7 ( cs)
ĐS
Tích sau có tận cùng bao nhiêu chữ số 0 ?
T = 31 x 32 x ... x 79 x 80
Ta có : 35 = 5 x 7
40 = 5 x 8
45 = 5 x 9
50 = 5 x 5 x 2
55 = 5 x 11
60 = 5 x 12
65 = 5 x 13
70 = 5 x 14
75 = 5 x 15 = 5 x 5 x 3
80 = 5 x 16
Tích trên có tận cùng : 12 chữ số 0 ,mỗi số 5 ứng với 1 số 0 vì trong tích vừa có thừa số 5 và thừa số chẵn
Tích sau có tận cùng bao nhiêu chữ số 0 ?
T = 11 x 12 x ... x 79 x 80
Từ 11 - 80 có 7 số có chữ số tận cùng là 0; có 13 số có chữ số tận cùng là 5 và hơn 13 số có tận cùng chẵn để ráp với các số có tận cùng là 5 tao nên tích có tận cùng là 0.
Vậy tích trên có: 7 + 13 = 20 [chữ số 0]
Tích 1 x 2 x 3 x 4 x 5 x ... x 79 x 80 có tận cùng là bao nhiêu chữ số 0?
Có thừa số 10 nên tích này có ận cùng là 0.
Theo bài ra ta có :
Số 5 khi nhân với 1 số sẽ tạo ra 1 chữ số 0 ở tích .
Số 10 khi nhân với 1 số sẽ tạo ra 1 chữ số 0 ở tích .
Số 15 khi nhân với 1 số sẽ tạo ra 1 chữ số 0 ở tích .
Số 20 khi nhân với 1 số sẽ tạo ra 1 chữ số 0 ở tích .
Số 25 khi nhân với 1 số sẽ tạo ra 2 chữ số 0 ở tích .
Số 30 khi nhân với 1 số sẽ tạo ra 1 chữ số 0 ở tích .
Số 35 khi nhân với 1 số sẽ tạo ra 1 chữ số 0 ở tích .
Số 40 khi nhân với 1 số sẽ tạo ra 1 chữ số 0 ở tích .
Số 45 khi nhân với 1 số sẽ tạo ra 1 chữ số 0 ở tích .
Số 50 khi nhân với 1 số sẽ tạo ra 2 chữ số 0 ở tích .
Số 55 khi nhân với 1 số sẽ tạo ra 1 chữ số 0 ở tích .
Số 60 khi nhân với 1 số sẽ tạo ra 1 chữ số 0 ở tích .
Số 65 khi nhân với 1 số sẽ tạo ra 1 chữ số 0 ở tích .
Số 70 khi nhân với 1 số sẽ tạo ta 1 chữ số 0 ở tích .
Số 75 khi nhân với 1 số sẽ tạo ra 2 chữ số 0 ở tích .
Số 80 khi nhân với 1 số sẽ tạo ra 1 chữ số 0 ở tích .
Vậy có 19 chữ số 0 ở tích .
Tích sau tận cùng là bao nhiêu chữ số 0 :
71*72*73*...*79
Số chẵn, số lẻ
a) Trong các số 41, 42, 43, 100, 3 015, 60 868, số nào là số chẵn? Số nào là số lẻ?
b) Nhận xét về chữ số tận cùng trong các số lẻ, các số chẵn ở câu a.
c) Đọc thông tin sau rồi lấy ví dụ minh họa:
- Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5 , 7, 9 thì không chia hết cho 2.
a) Trong các số 41, 42, 43, 100, 3 015, 60 868:
- Số chẵn là: 42, 100, 60 868
- Số lẻ là: 41, 43, 3 015
b) Chữ số tận cùng trong các số chẵn ở câu a là 0, 2, 8
Chữ số tận cùng trong các số lẻ ở câu a là 1, 3, 5
c) Ví dụ các số chia hết cho 2 là: 730, 231 594, 51 486, ….
Ví dụ các số không chia hết cho 2 là: 93, 10 237, …..