Lấy một thẻ số, quay kim trên hình tròn để chọn số chia. Thực hiện phép chia rồi nêu kết quả.
Lấy một thẻ, quay kim trên hình tròn để chọn số chia. Thực hiện phép chia rồi nêu kết quả.
Ví dụ: 1624 : 8
Em thực hiện phép chia:
Trả lời: 1624 : 8 = 203
Quay kim trên vòng tròn để chọn một số. Thực hiện phép nhân 7 với số đó rồi nêu kết quả.
Quay kim trên vòng tròn để chọn một số bất kì. Thực hiện phép nhân 9 với số đó rồi nêu kết quả.
Ví dụ: Em quay được số 9
Em có phép tính: 9 × 9 = 81
Chọn hai thẻ số bất kì trong các thẻ ghi các số từ 1 đến 9. Nêu phép nhân, phép chia có thành phần hoặc kết quả là hai số ghi trên hai thẻ đó.
Ví dụ: Em chọn được thẻ số 7 và thẻ số 8
Em có các phép tính:
7 × 8 = 56
8 × 7 = 56
56 : 7 = 8
56 : 8 = 7
Thực hiện các hoạt động sau:
a) Lấy các thẻ số 2, 3, 4.
b) Lập các số có hai chữ số khác nhau.
c) Lấy các số vừa lập được chia cho 2 hoặc cho 3 rồi nêu nhận xét về thương và số dư trong các phép chia đó.
a) Em lấy các thẻ số 2, 3, 4.
b) Em lập được các số có 2 chữ số khác nhau là 23; 24; 34; 32; 43; 42.
c) Em thực hiện các phép chia:
23 : 2 = 11 (dư 1) 24 : 2 = 12 34 : 2 = 17 32 : 2 = 16 43 : 2 = 21 (dư 1) 42 : 2 = 21 | 23 : 3 = 7 (dư 2) 24 : 3 = 8 34 : 3 = 11 (dư 1) 32 : 3 = 10 (dư 2) 43 : 3 = 14 (dư 1) 42 : 3 = 14 |
Nhận xét: Số dư trong các phép chia nhỏ hơn số chia.
Một hộp chứa 10 tấm thẻ cùng loại được đánh số lần lượt từ 3 đến 12. Chọn ngẫu nhiên 1 tấm thẻ từ hộp. Hãy liệt kê các kết quả làm cho các biến cố sau xảy ra.
\(A\):” Số ghi trên thẻ lấy ra chia hết cho 3”.
\(B\):” Số ghi trên thẻ lấy ra chia hết cho 6”.
Khi lấy 1 tấm thẻ ra khỏi hộp thì số chỉ trên tấm thẻ có thể là: thẻ 3; thẻ 4; thẻ 5; thẻ 6; thẻ 7; thẻ 8; thẻ 9; thẻ 10; thẻ 11; thẻ 12.
Các kết quả cho biến cố \(A\): “ Số ghi trên thẻ lấy ra chia hết cho 3” là thẻ 3; thẻ 3; thẻ 9; thẻ 12.
Các kết quả cho biến cố \(B\): “ Số ghi trên thẻ lấy ra chia hết cho 6” là thẻ 6; thẻ 12.
Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp có 12 chiếc thẻ đã nêu ở Ví dụ 2. Xét biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số không chia hết cho 3”. Nêu những kết quả thuận lợi cho biến cố trên.
Trong các số 1, 2, 3, …, 12; có tám số không chia hết cho 3 là: 1, 2, 4, 5, 7, 8, 10, 11.
Vậy có tám kết quả thuận lợi cho biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số không chia hết cho 3” là: 1, 2, 4, 5, 7, 8, 10, 11 (lấy ra từ tập hợp C = {1; 2; 3; …; 12}).
Theo các bn thì mk nên chọn 1 trong 2 cách sau để làm bài dễ hơn?
C1: Làm tròn các số trc rồi mới thực hiện phép tính
C2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả
ai nhanh mk kết bn nhé!
- theo mk thì tùy theo từng bài thôi bạn ạ, bài nào làm tròn mà dễ làm thì làm tròn còn k thì cứ dùng cách 2 nha bạn.
mik nghĩ là cách 1 vì mik cũng hay làm như thế
Chọn ra một chữ số từ 2 đến 9 rồi viết chữ số đó liên tiếp sáu lần để được một số có sáu chữ số . Ví dụ nếu chọn chữ số 4 thì số có sáu chữ số được viết là 444 444.
Chia số có sáu chữ số đó cho 33 , sau đó chia tiếp cho 37 cuối cùng là chia cho 91. Hỏi kết quả là số nào ?
Thực hiện tương tự như trên với số có sáu chử số khác . Bạn hãy nêu nhận xét về kết quả có được và giải thích vì sao .