Bình kín chứa {0,8 mol H2; 2mol O2} bật tia lửa điện cho phản ứng xảy ra . Tính mol các chất sau phản ứng
Trong một bình kín chứa 0,4 mol axetilen; 0,3 mol metylaxetilen; 0,8 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 12. Sục khí X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kết tủa và có 10,1 gam hỗn hợp khí Z thoát ra. Hỗn hợp khí Z phản ứng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 72,75
B. 82,05
C. 86,70
D. 77,40
Trong một bình kín chứa 0,4 mol axetilen; 0,3 mol metylaxetilen; 0,8 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 12. Sục khí X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kết tủa và có 10,1 gam hỗn hợp khí Z thoát ra. Hỗn hợp khí Z phản ứng vừa đủ với 0,1 mol Br2 trong CCl4. Giá trị của m là
A. 77,40.
B. 72,75.
C. 86,70.
D. 82,05.
Đáp án : B
Theo BTKL: mX = 0,04 x 26 + 0,03 x 40 + 0,8 x 2 = 24 gam → nX = 24 : 24 = 1 mol.
Ta có nH2phản ứng = nhh ban đầu - nX = (0,4 + 0,3 + 0,8) - 1 = 0,5 mol.
nπ trước phản ứng = 2 x nCH≡CH + 2 x nCH≡C-CH3 = 2 x 0,4 + 2 x 0,3 = 1,4 mol.
→ nπ dư sau phản ứng = nπ trước phản ứng - nH2 = 1,4 - 0,5 = 0,9.
Mà nπ dư sau phản ứng = 2 x n↓ + nBr2 → n↓ = (0,9 - 0,1) : 2 = 0,4 mol.
Giả sử số mol của AgC≡CAg và AgC≡C-CH3 lần lượt là x, y mol
Ta có hpt:
→ m = 0,15 x 240 + 0,25 x 147 = 72,75 gam → Chọn C
Trong một bình kín chứa 0,4 mol axetilen; 0,3 mol metylaxetilen; 0,8 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 12. Sục khí X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kết tủa và có 10,1 gam hỗn hợp khí Z thoát ra. Hỗn hợp khí Z phản ứng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 72,75
B. 82,05
C. 86,70
D. 77,40
Nén 2 mol N2 và 8 mol H2 vào bình kín có thể tích 2 lít (chứa sẵn chất xúc tác với thể tích không đáng kể) và giữ cho nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng trong bình đạt tới trạng thái cân bằng, áp suất các khí trong bình bằng 0,8 lần áp suất lúc đầu (khi mới cho vào bình, chưa xảy ra phản ứng). Hằng số cân bằng của phản ứng xảy ra trong bình là
A. 0,127
B. 0,126
C. 0,218
D. 0,128
Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (1 mol), vinylaxetilen (0,8 mol), hiđro (1,3 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Khí X phản ứng vừa đủ với 1,4 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 20,16 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 1,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 184,0
B. 92,0
C. 151,8
D. 152,2
Đáp án : A
Hỗn hợp có: CH≡CH (1 mol) CH≡C−CH=CH2 (0,8 mol) H2 (1,3 mol) Tổng số mol khí: 3,1 mol
Axetilen và vinylaxetilen có khả năng cộng tối đa 1.2 + 0,8.3 = 4,4 mol H2 Khối lượng hhX = 26.1 + 52.0,8 + 2.1,3 = 70,2g
Số mol hhX = 70,2/(19,5.2) = 1,8 mol
Số mol khí giảm đi 3,1 – 1,8 = 1,3 mol là số mol H2 đã phản ứng (H2 hết) Hỗn hợp X có khả năng cộng tối đa 4,4 – 1,3 = 3,1 mol H2
Chia 1,8 mol hỗn hợp X thành hỗn hợp Y (nY = 20,16/22,4 = 0,9 mol) và hỗn hợp Z (nZ = 0,9 mol)
Trong đó hỗn hợp Y cộng tối đa 1,1 mol Br2
⇒ Hỗn hợp Z cộng tối đa 3,1 – 1,1 = 2 mol H2
Đặt a, b, c là số mol CH≡CH, CH≡C−CH=CH2 và CH≡C−CH2−CH3
a + b + c = 0,9
2a + b + c = 1,4
2a + 3b + 2c = 2
⇒ a = 0,5; b = 0,2; c = 0,2
Kết tủa tạo thành: CAg≡CAg (0,5 mol) CAg≡C−CH=CH2 (0,2 mol) CAg≡C−CH2−CH3 (0,2 mol)
⇒ m = 184g
Trong một bình kín thể tích không đổi 2 lít chứa hỗn hợp khí gồm 0,02 mol CH4; 0,01 mol C2H4; 0,015 mol C3H6 và 0,02 mol H2. Đun nóng bình với chất xúc tác Ni, các anken đều cộng H2 với hiệu suất 60%, sau phản ứng giữ bình ở 27,3oC. Áp suất trong bình là
A. 0,702 atm
B. 0,6776 atm
C. 0,653 atm
D. 0,616 atm
Đáp án C
Vì H = 60% → nH2phản ứng = 0,02 x 60% = 0,012 mol.
Ta có: nhh sau phản ứng = nhh ban đầu - nH2phản ứng
= 0,02 + 0,01 + 0,015 + 0,02 - 0,012 = 0,053 mol.
→ Sau phản ứng:
Nén 2 mol N2 và 8 mol H2 vào bình kín có thể tích 2 lít (chứa sẵn chất xúc tác với thể tích không đáng kể) và giữ cho nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng trong bình đạt tới trạng thái cân bằng, áp suất các khí trong bình bằng 0,8 lần áp suất lúc đầu (khi mới cho vào bình, chưa xảy ra phản ứng).
Nồng độ của khí NH3 tại thời điểm cân bằng là giá trị nào trong số các giá trị sau?
A. 0,5M
B. 1M
C. 2M
D. 4M
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4; 0,2 mol C2H2 và 0,7 mol H2. Nung nóng X trong bình kín có Ni xúc tác sau một thời gian thu dược 0,8 mol hỗn hợp Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch Br2 aM. Giá trị của a là
A. 3
B. 2,5
C. 2
D. 5
Chọn đáp án A
Để làm nhanh bọn hidrocacbon kiểu này các em nhớ là muốn biến bọn hidrocacbon đói thành no phải cho nó ăn H2 hoặc Br2.Và một mol liên kết π cần 1 mol H2 hoặc Br2
Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4, 0,2 mol C2H2 và 0,7 mol H2. Nung X trong bình kín có xúc tác là Ni, sau một thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch Br2 có nồng độ a mol/lít. Giá trị của a là
A. 3
B. 2,5
C. 2
D. 5
Đáp án A
Có nH2 phản ứng = nX-nY = 0,1 + 0,2 + 0,7 - 0,8 = 0,2 mol
ènBr2 phản ứng = nC2H4 + 2nC2H2 - nH2 phản ứng = 0,1 + 2.0,2 - 0,2 = 0,3 mol
èa =
0
,
3
0
,
1
= 3 lít