Lập khẩu phần ăn bứa trưa của một học sinh lớp 8
Lập khẩu phần ăn (cho học sinh lớp 8) bị thiếu cân
1. Bữa sáng: - Bánh mì: 65gam + Kẹp 20g thịt gà xé
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa: - Cơm(gạo tẻ): 250gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải bẹ xanh: 100gam
- 1 trái trứng luộc(hay chiên)
3. Bữa tối: - Cơm(gạo tẻ): 220gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam
Ví dụ: Lượng thức ăn của một nữ sinh lớp 8 ăn trong một ngày
1. Bữa sáng: - Bánh mì: 65gam
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa: - Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải muối: 100gam
3. Bữa tối: - Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam
Thiếu niên 13-15 tuổi:
* Nam:
- Năng lượng(kcal): 2500
- Prôtêin(g): 60
- Muối khoáng:
+ Canxi(mg): 700
+ Sắt(mg): 18
- Vitamin:
+ A(retinol): 600
+ B1(mg): 1,2
+ B2(mg): 1,7
+ PP(mg): 19,1
+ C(mg): 75
* Nữ:
- Năng lượng(kcal): 2200
- Prôtêin(g): 55
- Muối khoáng:
+ Canxi(mg): 700
+ Sắt(mg): 20
- Vitamin:
+ A(retinol): 600
+ B1(mg): 1,0
+ B2(mg): 1,5
+ PP(mg): 16,4
+ C(mg): 75
nam
1. Bữa sáng: - Bánh mì: 65gam + Kẹp 20g thịt gà xé
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa: - Cơm(gạo tẻ): 250gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải bẹ xanh: 100gam
- 1 trái trứng luộc(hay chiên)
3. Bữa tối: - Cơm(gạo tẻ): 220gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam
Ví dụ: Lượng thức ăn của một nữ sinh lớp 8 ăn trong một ngày
1. Bữa sáng: - Bánh mì: 65gam
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa: - Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải muối: 100gam
3. Bữa tối: - Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200ga
1. Bữa sáng: - Bánh mì: 65gam + Kẹp 20g thịt gà xé
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa: - Cơm (gạo tẻ): 250gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải bẹ xanh: 100gam
- 1 trái trứng luộc (hay chiên)
3. Bữa tối: - Cơm (gạo tẻ): 220gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam
lập bảng khẩu phần ăn uống của 1 học sinh nam lớp 8 ba bữa chính
1 bữa sáng
-xôi (gạo nếp) :140GAM
-sữa vinamilk có đuờng :120gam
2 bữa phụ lúc 9-30
táo:150gam
3 bữa trưa
-cơm(gạo tẻ):250gam
-trứng(bạn muốn trứng gì cũng được):200gam
-rau bắp cải:400gam
-thịt bò:120gam
4 bữa phụ thứ 2 lúc 14giờ
sữa chua:1hộp:150kg
5 bữa tối
cơm:210gam
cá:85gam
rau cải:150gam
bạn có thể thêm bữa phụ thứ 3 lúc 21giờ 30 phút
mì sợi:85 gam(
Lượng thức ăn của một nam sinh lớp 8 ăn trong một ngày
1. Bữa sáng: - Bánh mì: 65gam + Kẹp 20g thịt gà xé
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa: - Cơm(gạo tẻ): 250gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải bẹ xanh: 100gam
- 1 trái trứng luộc(hay chiên)
3. Bữa tối: - Cơm(gạo tẻ): 220gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam
Ví dụ: Lượng thức ăn của một nam sinh lớp 8 ăn trong một ngày.
1. Bữa sáng:
- Bánh mì: 65gam + Kẹp 20g thịt gà xé
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa phụ 1 ( 9 - 9:30 ):
- Táo : 150gam
3. Bữa trưa:
- Cơm(gạo tẻ): 250gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải bẹ xanh: 100gam
- 1 quả trứng luộc ( hay chiên )
4. Bữa phụ 2 ( 14:30 - 15 h ):
- Sữa chua: 1 hộp : 150gam
5. Bữa tối:
- Cơm ( gạo tẻ ): 220gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam
khối lớp 5 của 1 trường tiểu học có 1000 học sinh đăng ký ăn bán trú tại trường . Theo thống kê của nhà bếp , bữa trưa có 25/100 số học sinh vượt khẩu phần quy định , 7/10 số học sinh ăn đúng phần khẩu quy định, còn lại ăn không hết phầm khẩu quy định.
a.Tính số học sinh từng loại.
b. Số học sinh không ăn hết phần khâu quy định chiếm bao nhiêu phần số học sinh toàn khối.
a) Số học sinh ăn vượt khẩu phần quy định là:
1000 : 100 x 25 = 250 (học sinh)
Số học sinh ăn đúng khẩu phần quy định là:
1000 : 10 x 7 = 700 (học sinh)
Số học sinh ăn không hết khẩu phần quy định là:
1000 - 250 - 700 = 50 (học sinh)
b) Số học sinh ăn không hết khẩu phần quy định chiếm:
50 : 1000 x 100 = 5 %
Đáp số : a) 250, 700, 50 học sinh
b) 5%
lập khẩu phần ăn uống của 1 học sinh nam lớp 8 ba bữa chính
+ Nam thiếu niên(Tuổi 13 - 15) cần 2200 đến 2500 Kcal/ngày
Ví dụ: Lượng thức ăn của một nam sinh lớp 8 ăn trong một ngày
1. Bữa sáng: - Bánh mì: 65gam + Kẹp 20g thịt gà xé
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa: - Cơm(gạo tẻ): 250gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải bẹ xanh: 100gam
- 1 trái trứng luộc(hay chiên)
3. Bữa tối: - Cơm(gạo tẻ): 220gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam
-Sáng ra các cửa hàng bán đồ ven để mua bánh mì pate bơm tương ớt giá 5000 ->10000 ngàn đồng và 1 lon Rồng Đỏ giá 3000 ngàn đồng
- Trưa ăn mì tôm Hảo Hảo 4000 ngàn đồng và các loại rau xào cho qua bữa
- Tối lúc mẹ đi làm về ăn canh, cà, cá, cơm,...
Mình biết vì mình là học sinh lớp 8. Ngày nào mình cũng ăn vậy 😀😀😀
1. Bữa sáng: - Bánh mì: 65gam + Kẹp 20g thịt gà xé
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa: - Cơm(gạo tẻ): 250gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải bẹ xanh: 100gam
- 1 trái trứng luộc(hay chiên)
3. Bữa tối: - Cơm(gạo tẻ): 220gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam
Lập khẩu phần ăn cho gia đình 4 người1:Bố làm nghề đào giếng :6000kcal2:Mẹ bán hàng :4500kcal3:Con học lớp 8 :3000kcal4:Con học lớp 3 :200kcalTính bữa sáng, bữa trưa, bữa tối và tính tổng cả ngàyKhẩu phần ăn gồm có Gluxit, Lipit, Protein và hoa quả tươi
Lập khẩu phần ăn phù hợp với học sinh nữ lớp 8 . Nặng 50kg
+ Nữ thiếu niên(Tuổi 13 - 15) cần 2200 Kcal/ngày
Lượng thức ăn của một nữ sinh lớp 8 ăn trong một ngày
1. Bữa sáng: - Bánh mì: 65gam
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa: - Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải muối: 100gam
3. Bữa tối: - Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam
Lập khẩu phần ăn trong 1 tuần của học sinh lớp 11
Khối năm của một trường tiểu học có 1000 học sinh đăng ký ăn bán trú tại trường. Theo thống kê của nhà bếp, bữa trưa có 25/100 số học sinh ăn vượt khẩu phần quy định, 7/10 số học sinh ăn dung khẩu phần quy định, còn lại là số học sinh ăn không hết khẩu phần quy định
A. Tính số học sinh từng loại
B. Số học sinh ăn không hết khẩu phần quy định chiếm bao nhiêu phần số học sinh toàn khối?
Khối 5 của một trường tiểu học có 1000 học sinh đăng ký ăn bán trú tại trường.Theo thống kê của nhà bếp, bữa trưa có 25/100 số học sinh ăn vượt khẩu phần quy định, 7/10 số học sinh ăn dung khẩu phần quy định, còn lại là số học sinh ăn ko hết khẩu phần quy định
a) Tính số học sinh còn lại
b) Số học sinh ăn ko hết khẩu phần quy định chiếm bao nhiêu phần số học sinh toàn khối ?