Chữ số hàng đơn vị cử số M =a^2+ab+b^2(a,b thuộc N*)là 0.Chứng minh rằng M chia hết cho 20
Cho 2 số có 2 chữ số: a là chữ số hàng chục và b là chữ số hàng đơn vị, sẽ được viết là ab. Giả sử a>b
a, em hãy chứng tỏ rằng hiệu ( ab - ba ) luôn luôn chia hết cho 9.
c, chứng tỏ rằng tổng ( ab + ba ) luôn luôn chia hết cho 11. Số ba la số viết ngược lại của số ab
Cho 1 số có 2 chữ số : a là chữ số hàng chục và b là chữ số thuộc hàng đơn vị , sẽ được ab . Giả sử a > b
a) Em hãy chứng tỏ rằng hiệu ( ab - ba ) luôn luôn chia hết cho 9
Chứng tỏ rằng tổng ( ab + ba ) luôn luôn chia hết cho 11 . Số ba là số viết ngược lại của số ab
hộ mình nhé mình đang cần gấp
a) ab=a.10+b
ba=b.10+a
ab-ba=10a+b-10b-a
=9a-9.b
Giả sử a lớn hơn b n đơn vị, ta có:
(b+n)9-9b
=n.9 => ab-ba luôn chia hết cho 9
b) ab=10a+b
ba=10b+a
ab+ba=10a+a+10b+b
=11a+11b
=(a+b)11
=> ab+ba luôn chia hết cho 11
chúc bạn học tốt nha
Ta có: ab - ba = 10a + b - (10b + a) = 10a + b - 10b - a = 9a - 9b = 9 x (a - b)
Vì a > b nên a - b dương => 9 x (a - b) chia hết cho 9
ab + ba = 10a + b + 10b + a = 11a + 11b = 11 x (a + b) chia hết cho 11
Cho 2 số có 2 chữ số: a là chữ số hàng chục và b là chữ số hàng đơn vị, sẽ được viết là ab. Giả sử a>b
a, em hãy chứng tỏ rằng hiệu ( ab - ba ) luôn luôn chia hết cho 9.
c, chứng tỏ rằng tổng ( ab + ba ) luôn luôn chia hết cho 11. Số ba la số viết ngược lại của số ab.
c, Ta có ab+ba = 10a + 10b + a + b=11a + 11b
Vậy ab+ba chia hết cho 11
Chữ số hàng đơn vị trong hệ thập phân của số \(M=a^2+ab+b^2\) (a, b ∈ N* ). CMR M chia hết cho 20.
đây không phải là toán lớp 1
Cho một số có 2 chữ số : a là chữ số hàng chục b là chữ số hàng đơn vị số được viết dưới dạng ab. Giả sử a > b
A) em hãy chứng tỏ rằng ( ab - ba ) luôn chia hết cho 9.
B) chứng tỏ rằng (ab + ba ) luôn luôn chia hết cho 11
Số b a là là số viết ngược của số ab
a) Ta có : ab - ba = (a0 + b) - (b0 + a)
= (10 x a + b) - (10 x b + a)
= (10 x a - a) - (10 x b - b)
= 9 x a - 9 x b
= 9 x (a - b) \(⋮\)9
=> (ab - ba) \(⋮\)9 (đpcm)
b) Ta có : ab + ba = a0 + b + b0 + a
= 10 x a + b + b x 10 + a
= (10 x a + a) + (10 x b + b)
= 11 x a + 11 x b
= 11 x (a + b) \(⋮\)11
=> (ab + ba) \(⋮\)11 (đpcm)
A ) giả sử a > b 1 đơn vị ab - ba = 9 => có thể chia hết cho 9
VD : 32 - 23 = 9 ; 9 : 9 = 1
B ) vì ab + ba = số có 2 chữ số giống nhau mà giống nhau thì luôn chia hết cho 11
VD : 21 + 12 = 33 ; 33: 11 = 3
Cho một số có 2 chữ số: a là chữ số hàng chục và b là chữ số hàng đơn vị, số được viết là a b ¯ . Giả sử a > b
b) Chứng tỏ rằng tổng ( a b ¯ + b a ¯ ) luôn luôn chia hết cho 11. Số b a ¯ là số viết ngược lại của số a b ¯ .
1) Chứng minh rằng nếu a thuộc Z thì :
a) M=a(a+2)-a(a-5)-7 là bội của 7
b)N = (a-2)(a+3)-(a-3)(a+2) là số chẵn
2) Tìm số có 4 chữ số . Biết rằng nếu xóa đi chữ hàng chục và hàng đơn vị thì số đó giảm đi 4455 đơn vị
1)
a) M = a(a + 2) - a(a - 5) - 7 = a(a + 2 - a + 5) - 7 = 7a - 7 = 7(a - 1) chia hết cho 7
Chữ số hàng đơn vị trong hệ thập phân của số M = \(a^2+ab+b^2\) là 0 (a, b ∈ N* ). CMR M chia hết cho 20.
ta có chữ số tận cùng của M là 0 nên M là số chẵn và M chia hết cho 10 (1)
TH1: nếu a và b đều lẻ => a^2 lẻ, b^2 lẻ, ab lẻ => M lẻ (loại)
TH2: nếu a chẵn (lẻ) và b lẻ (chẵn) => M lẻ (loại)
TH3: nếu cả a và b đều chẵn => M chẵn (nhận)
=> a^2 chia hết cho 4, b^2 chia hết cho 4, ab chia hết cho 4 (2)
từ (1) và (2) ta có: M chia hết cho 20