D. Play “Board race”
(Trò chơi “Đập bảng”)
D. Play “Board race”
(Trò chơi “Đập bảng”.)
Cách chơi: 1 người sẽ đọc 1từ, ví dụ “tiger” (con hổ) thì người chơi phải nghe thật nhanh âm đầu của từ “tiger” là “t” và chạm thật nhanh vào “t” trên bảng. Ai nhanh hơn người đó thắng.
C. Play “Board race”.
(Trò chơi “Đập bảng”)
Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/giai-lesson-3-unit-7-clothes-tieng-anh-2-ilearn-smart-start-a102229.html#ixzz7vf6gIQr0
Cách chơi: cô giáo sẽ đưa ra 1 từ “Shoes” (đôi giày). Người chơi phải nghe thật nhanh và chạm vào hình đôi giày trên bảng và nói thành 1 câu hoàn chỉnh “These are my shoes” (Đây là đôi giày của tôi.). Ai nhanh hơn người đó thắng.
B. Play “Board race”
(Trò chơi “Đập bảng”.)
Cách chơi: 1 người sẽ đọc, ví dụ “Monday” (thứ hai) thì người chơi phải nghe thật nhanh, nhìn vào tranh và chạm thật nhanh vào “Monday” trên bảng và đọc “It’s Monday.” (Nó là thứ hai). Ai nhanh hơn người đó thắng.
Cách chơi: 1 người sẽ đọc, ví dụ “Monday” (thứ hai) thì người chơi phải nghe thật nhanh, nhìn vào tranh và chạm thật nhanh vào “Monday” trên bảng và đọc “It’s Monday.” (Nó là thứ hai). Ai nhanh hơn người đó thắng.
B. Play “Board race”.
(Trò chơi “Đập bảng”.)
Cách chơi: 1 người sẽ đọc tên 1 con vật, ví dụ “cow” (con bò) thì người chơi phải nghe thật nhanh và chạm vào hình con bò trên bảng và nói thành 1 câu “It’s a cow.” (Nó là con bò.). Ai nhanh hơn người đó thắng.
H. Play “Board race.”
(Trò chơi “Đập bảng.”)
Cách chơi: Ví dụ 1 từ “food” có chữ cái đầu là “f” thì người chơi phải nghe thật nhanh và chạm vào “f” trên bảng. Ai nhanh hơn người đó thắng.
E. Play “Simon says.”
(Trò chơi “Simon nói.”)
Cách chơi: khi nào người nói ra lệnh câu có “Simon says” thì các bạn mới làm theo mệnh lệnh của người nói, không có “Simon says” thì các bạn không làm theo mệnh lệnh của người nói.
C. Play the “Pretend” game.
(Trò chơi “Giả vờ”.)
I read books.
(Tôi đọc sách.)
E. Play “Guess the picture”.
(Trò chơi “Đoán tranh”.)
Cách chơi: Một bạn sẽ ngồi quay lưng về phía bảng để đoán hình. Người đoán tranh sẽ doán bất kì đi nơi nào, ví dụ “I want to go to the park.” (Tôi muốn đi công viên.) hoặc “I want to go to the beach.” (Tôi muốn đi đến bãi biển.). Nếu đúng thì nói “Yes”, sai nói “No”.
B. Play the “Chain” game.
(Trò chơi “Dây chuyền”.)
Cách chơi: ví dụngười thứ nhất sẽ nói 1 câu về nơi mình muốn đi “I want to go to the park” (Tôi muốn đi công viên.), người thứ 2 sẽ tiếp tục “I want to go to the zoo.” (Tôi muốn đi sở thú.). Tiếp tục người thứ 3, thứ 4“I want to go …” cho đến khi nào hết lượt.