Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng:
A. ankan.
B. anken.
C. ankin.
D. ankađien.
Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng:
A. ankan.
B. anken.
C. ankin.
D. ankađien.
Đáp án là B.
X; Y; Z là đồng đẳng kế tiếp → MZ = MY + 14 = MX + 28 → MX + 28 = 2MX → MX = 28 → X = C2H4 (etilen) → X; Y; Z thuộc dãy đồng đẳng anken.
Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng:
A. ankan.
B. anken.
C. ankin.
D. ankađien.
Đáp án là B.
X; Y; Z là đồng đẳng kế tiếp → MZ = MY + 14 = MX + 28 → MX + 28 = 2MX → MX = 28 → X = C2H4 (etilen) → X; Y; Z thuộc dãy đồng đẳng anken.
Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng
A. ankađien
B. anken.
C. ankan.
D. ankin.
Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng
A. ankan
B. anken
C. ankin
D. ankađien
Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng
A. ankin.
B. ankan.
C. ankađien.
D. anken.
Đáp án D
Gọi X: CaHb → MX = 12a + b → MZ = 12a + b + 28
Ta có: MZ = 2MX → 12a + b + 28 = 2(12a + b) → 12a + b = 28 → X là anken C2H4
→ X, Y, Z là đồng đẳng anken
Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng:
A. ankan.
B. anken.
C. ankin.
D. ankađien.
Đáp án là B.
X; Y; Z là đồng đẳng kế tiếp → MZ = MY + 14 = MX + 28 → MX + 28 = 2MX → MX = 28 → X = C2H4 (etilen) → X; Y; Z thuộc dãy đồng đẳng anken.
Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng
A. ankin
B. ankan
C. ankađien
D. anken
Đáp án D.
X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng anken
Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X.Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng
A. ankin.
B. ankan
C. ankađien.
D. anken.
X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp ⇒ MZ = MX + 28
Mà MZ = 2 MX ⇒ MX = 28 ; MZ = 56
⇒ X là C2H4 là anken.
Đáp án D.
Ba hiđrocacbon X,Y, Z là đồng dẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y , Z thuộc dãy đồng đẳng
A. ankan
B. ankađien
C. anken
D. ankin
Chọn C
Phân tử Z hơn phân tử X 2 nhóm CH2
Þ MZ = MX + 28
Þ MZ = 2MX
Þ 2MX = MX + 28
Þ MX = 28 Þ X là C2H4 (anken)
CÂU 1: 3 hiđrocacbon X, Y,Z là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phân tử lượng của X bằng một nửa phân tử lượng của Z và X, Y, Z có công thức phân tử lần lượt là CÂU 2: một hiđrocacbon A có tỉ khối hơi đối với Hiđrô bằng 14 công thức phân tử của A là CÂU 3: một hiđrocacbon A có tỉ khối hơi đối với Nitơ bằng 1,5 . Chất A cộng nước tạo hai Ancol tên gọi của A là CÂU 4: một hidrocacbon X có tỉ khối hơi đối với etilen bằng 2. X cộng HCl tạo ra một sản phẩm duy nhất X là CÂU 5: một hiđrocacbon Y có tỉ khối hơi so với etilen bằng 2. Y cộng HCl tạo ra 2 sản phẩm. Y là CÂU 6: một hiđrocacbon Y có tỉ khối hơi đối với không khí bằng 2,4137. Y có hai đồng phân lập thể Y là
Câu 1:
X,Y,Z lần lượt là C2H4, C3H6, C4H8
Câu 2:
MA = 14.2 = 28 (g/mol)
=> A là C2H4 (etilen)
Câu 3:
MA = 1,5.28 = 42 (g/mol)
=> A là C3H6 (propen)
Câu 4:
MX = 2.28 = 56 (g/mol)
=> X là C4H8
Mà X cộng HCl thu được 1 sản phẩm
=> CTCT: \(CH_3-CH=CH-CH_3\) (but-2-en)
Câu 5:
MY = 2.28 = 56 (g/mol)
=> Y là C4H8
Mà Y cộng HCl tạo ra 2 sản phẩm
=> CTCT: \(CH_2=C\left(CH_3\right)-CH_3\) (metylpropen)
hoặc \(CH_2=CH-CH_2-CH_3\) (but-1-en)
Câu 6:
MY = 2,4137.29 = 70 (g/mol)
=> Y là C5H10
Y có 2 đồng phân lập thể là