tìm số nguyên n để n+1995 và n+2014 đều là số chính phương
Tìm số tự nhiên n để n + 35 và n - 4 đều là các số chính phương
1. Tìm n thuộc N để(n+3)(n+4)là một số chính phương
2. Tìm số nguyên tố p để
a)p+10 và p+20 đều là số nguyên tố
b)p+2 và p+94 đều là số nguyên tố
c)p+6;p+8;p+12;p+14 đều là số nguyên tố
3. Cho p1 bé hơn p2 là hai số nguyên tố lẻ liên tiếp
CMR:(p1+p2) :2 là hợp số
2) Vì p là số nguyên tố nên ta xét các trường hợp sau:
a) Với p = 2 thì p + 10 = 2 + 10 = 12 là hợp số (loại), tương tự với p + 20 cũng là hợp số.
Với p = 3 thì p + 10 = 3 + 10 = 13 là số nguyên tố (nhận); p + 20 = 3 + 20 = 23 là số nguyên tố (nhận)
Vì p là số nguyên tố và p > 3 nên p có dạng 3k + 1; 3k + 2
Với p = 3k + 1 => p + 10 = 3k + 1 + 10 = 3k + 11
tìm n để n+4 và n+11 đều là hai số chính phương
vì n+4 và n+11 đều là số chính phương nên có hệ
\(\hept{\begin{cases}n+4=a^2\\n+11=b^2\end{cases}}\)trừ phương trình ta có :\(b^2-a^2=7\Leftrightarrow\left(b-a\right)\left(b+a\right)=7\) do đó b-a và b+a là ước của 7 nên
\(\hept{\begin{cases}a+b=7\\b-a=1\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=3\\b=4\end{cases}\Leftrightarrow}\hept{\begin{cases}n+4=9\\n+11=16\end{cases}\Leftrightarrow}n=5}\)n+4 và n+11 là các số chính phương
=> \(n+4=a^2\) ; \(n+11=b^2\)(*)
Do \(n+11>n+4\)=> \(b^2>a^2\)( a và b là số tự nhiên )
Có \(b^2-a^2=\left(n+11\right)-\left(n+4\right)\)
=>\(\left(b+a\right)\left(b-a\right)=n+11-n-4\)
=> \(\left(b+a\right)\left(b-a\right)=7\)
Ta có ước tự nhiên của 7 là các số: 1;7 (7 là số nguyên tố) Kết hợp với (b + a) > (b - a) (do a và b là số tự nhiên) ta có:
\(\left(b+a\right)=7;\left(b-a\right)=1\)
Cộng hai về b+a và b-a ta được:
\(\left(b+a\right)+\left(b-a\right)=7+1\)
=> \(b+a+b-a=8\)
=>\(2b=8\)
=>\(b=4\)
Thay b=4 vào (*) ta được :
\(n+11=b^2\)=> \(n+11=4^2=16\)=> \(n=16-11=5\)
Vậy n=5 thì n+4 và n+11 là các số chính phương.
tìm n để n2 +2006 là số chính phương
số chính phương là số có số mũ là 2
Bạn ơi bài này phải cho thêm điều kiện n thuộc Z
Đặt n^2+2006 = k^2 ( k thuộc N sao)
<=> -2006 = n^2-k^2 = (n-k).(n+k)
<=> n-k thuộc ước của -2006 ( vì n thuộc Z , k thuộc N sao nên n-k và n+k đểu thuộc Z)
Mà k thuộc N sao nên n-k < n+k
Từ đó, bạn tự giải bài toán nhưng nhớ kết hợp cả điều kiện n-k<n+k
Vì n2 là số chính phương
\(\Rightarrow\) n2 chia cho 4 dư 0 hoặc 1
Mà 2006 chia cho 4 dư 2
\(\Rightarrow\) n2 + 2006 chia cho 4 dư 2 hoặc 3
\(\Rightarrow\) n2 + 2006 không là số chính phương (vì số chính phương chia cho 4 dư 0 hoặc 1)
\(\Rightarrow\) Không có số n thỏa mãn đề bài.
Tìm n nguyên để: n+2018 là số chính phương
Tìm tất cả các số nguyên dương n để 3n + 427 là số chính phương?
Có SCP chia 8 dư 0;1;40;1;4.
Dễ dàng có: n=2kn=2k
(3k)2+427=t2⇔(t−3k)(t+3k)=6.71
Tìm các số tự nhiên n sao cho n+1 và n+6 đều là số chính phương
mn ơi, giúp mình vớiiii
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n+1=a^2\\n+6=b^2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=a^2-1\\n=b^2-6\end{matrix}\right.\Rightarrow a^2-1=b^2-6\)
\(\Rightarrow a^2-b^2=-6+1=-5\\ \Rightarrow\left(a-b\right)\left(a+b\right)=-5\cdot1=-1\cdot5\)
Vì \(n+1< n+6\Rightarrow a< b\Rightarrow a-b< a+b\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}a-b=-1\\a+b=5\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}a-b=-5\\a+b=1\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}a=2\\b=3\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}a=-2\\b=3\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\Rightarrow n=3\)
Cho C = 2/n-1 , D= n+4/ n+1
a, Tìm n để C và D cùng tồn tại
b, Tìm n để C và D đều là số nguyên
a) đế C và D cùng tồn tại thì:
\(\hept{\begin{cases}n-1\ne0\\n+1\ne0\end{cases}}\) <=> \(\hept{\begin{cases}n\ne1\\n\ne-1\end{cases}}\)
Vậy....
b) (n là số nguyên)
để C là số nguyên thì: 2 chia hết cho n - 1
hay n - 1 thuộc Ư(2) = {-2; -1; 1; 2}
=> n = {-1; 0; 2; 3}
Do n # -1 nên n = { 0; 2; 3}
n = 0 thì D = 4 (t/m)
n = 2 thì D = 2 (t/m)
n = 3 thì D = 7/4 (loại)
Vậy n = {0; 2} thì C và D đều nguyên
a) C và D cùng tồn tại khi \(n\ne\pm1\)
b) Để C là số nguyên
=> 2 chia hết cho n - 1
=> n - 1 thuộc Ư(2) ={1;-1;2;-2}
nếu n - 1 = 1 => n = 2
n - 1 = -1 => n = 0
n-1 = 2 => n = 3
n -1 = - 2 => n = -1
Để \(D=\frac{n+4}{n+1}=\frac{n+1+3}{n+1}=1+\frac{3}{n+1}\)là số nguyên
=> 3 chia hết cho n + 1
=> n + 1 thuộc Ư(3)={1;-1;3;-3}
nếu n + 1 = 1 => n = 0 (TM)
n + 1 = - 1 => n = - 2 (Loại)
n + 1 = 3 => n = 2 (TM)
n + 1 = - 3 => n = - 4 (Loại)
KL: n = 0 hoặc n = - 2 thì C và D đều là số nguyên
tìm hai số tự nhiên n có 2 chữ số , biết 2n + 1 và 3n + 1 đều là các số chính phương:(giải chi tiết giùm mìh nhé đag cần gấp)