Tìm số có hai chữ số biết rằng lấy số đó chia cho hiệu của hàng chục và hàng đơn vị được thương là 12 dư 3
Tìm một số có hai chữ số, biết rằng nếu lấy số đó chia cho hiệu của chữ số hàng chục và hàng đơn vị của nó ta được thương là 26 dư 1.
gọi số cần tìm là ab và hiệu 2 chữ só là c
ta có ab=c x 26+1
vì ab<100 nên c=1,2,3
nếu c =1 thì ab=27
ta thử 7-2=5;27:5=5(dư 2 ) loại
nếu c = 2 thì ab = 53
ta thử 5-3=2;53:2=26(dư 1 ) chọn
nếu c = 3 thì ab = 79
ta thử 9-7=2;79:2=39 ( dư 1 ) loại
vậy ab = 53
1) Tìm số có 2 chữ số biết rằng nếu lấy số đó chia cho chữ số hàng chục của nó thì được thương là 11 và dư 2.
2) Tìm số có 2 chữ số biết rằng nếu lấy số đó chia cho chữ số hàng đơn vị của nó thì được thương là 12 dư 3 .
3) Tìm số có 2 chữ số biết rằng số đó gấp 9 lần chữ số hàng đơn vị .
4)Tìm số có 2 chữ số đó gấp lên 12 lần chữ sô hàng chục.
5) Tìm số có 2 chữ số biết rằng nếu lấy số đó chia cho tổng các chữ số của nó thì đượcthương là 5 và dư 12.
1)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)\(\left(0\le b\le9,0< a\le9,a;b\in N\right)\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:a=11\)dư \(2\)
\(\Rightarrow\overline{ab}=11.a+2\)
\(\Leftrightarrow a.10+b=a.11+2\)
\(\Leftrightarrow b=a+2\)
\(\Rightarrow\left(a;b\right)\in\left\{\left(1;3\right);\left(2;4\right);\left(3;5\right)\left(4;6\right);\left(5;7\right);\left(6;8\right);\left(7;9\right)\right\}\)
Vậy \(\overline{ab}\in\left\{13;24;35;46;57;68;79\right\}.\)
2)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:b=12\)dư \(3\)
\(\Rightarrow\overline{ab}=12.b+3\)
\(\Rightarrow a.10+b=b.12+3\)
\(\Rightarrow a.10=b.11+3\)
Do \(a.10⋮10\)mà \(3:10\)dư \(3\)\(\Rightarrow b.11:10\)dư \(7\)
\(\Rightarrow b=7\)
\(\Rightarrow a.10=7.11+3\)
\(\Rightarrow a.10=80\)
\(\Rightarrow a=80:10=8\)
Vậy số đó là \(87.\)
3)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:b=9\)
\(\Rightarrow a.10+b=b.9\)
\(\Rightarrow a.10=b.8\)
\(\Leftrightarrow5.a=4.b\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=4\\b=5\end{cases}}\)
Vậy số đó là \(45.\)
4)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:a=12\)
\(\Rightarrow a.10+b=a.12\)
\(\Rightarrow b=2.a\)
\(\Rightarrow\left(a;b\right)\in\left\{\left(1;2\right);\left(2;4\right);\left(3;6\right);\left(4;8\right)\right\}\)
Vậy \(\overline{ab}\in\left\{12;24;36;48\right\}.\)
5)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:\left(a+b\right)=5\)dư \(12\) \(\Rightarrow a+b>12\)( * )
\(\Rightarrow\overline{ab}=5.\left(a+b\right)+12\)
\(\Rightarrow10.a+b=5.a+5.b+12\)
\(\Rightarrow5a=4b+12\)
Do \(4b⋮4;12⋮4\Rightarrow5a⋮4\)
Mà \(\left(5,4\right)=1\Rightarrow a⋮4\)
\(\Rightarrow a\in\left\{4;8\right\}\)
+ Nếu \(a=4\):
\(\Rightarrow5.4=b.4+12\)
\(\Rightarrow5=b+3\)
\(\Rightarrow b=5-3=2\)
Khi đó : \(a+b=4+2< 12\)( mâu thuẫn với (*) )
+ Nếu \(a=8\):
\(5.8=4.b+12\)
\(\Rightarrow5.2=b+3\)
\(\Rightarrow b=10-3=7\)
Khi đó : \(8+7=15>12\)( hợp lý với ( * ) )
Vậy số đó là \(87.\)
Bài 1 bạn có thể làm rõ ra cho mình được ko
1 . Tìm số có 2 chữ số biết rằng lấy số đố chia tổng các chữ số của nó được thương là 5 dư 12
2 tìm số có 2 chữ số biết rằng nếu lấy số đó chia hiệu chữ số hàng chục và hàng đơn vị ta được thương 26 dư ???
Tìm số có hai chữ số, biết rằng nếu lấy số đó chia cho hiệu của chữ số hàng chục và hàng đơn vị của nó ta được thương là 26 và dư 1.
Bài 3. Tìm số có 2 chữ số, biết rằng nếu lấy số đó chia cho hiệu của chữ số hàng chục và hàng đơn vị, ta được thương là 26 dư 1.
Lời giải:
Gọi số cần tìm là $\overline{ab}$ với $a,b\in\mathbb{N}; a,b\leq 9; a\neq 0$
Theo bài ra ta có:
$\overline{ab}=26\times (a-b)+1$
$10\times a+b=26\times a-26\times b+1$
$27\times b=16\times a+1$
Vì $27\times b$ chia hết cho $3$ nên $16\times a+1$ chia hết cho $3$
Suy ra $15\times a+a+1\vdots 3$
$\Rightarrow a+1\vdots 3$
Suy ra $a$ có thể bằng $2,5,8$.
Nếu $a=2$ thì $b=33:27$ (vô lý)
Nếu $a=5$ thì $b=81:27=3$
Nếu $a=8$ thì $b=129:27$ (vô lý)
Vậy số cần tìm là $53$
Một số có hai chữ số mà chữ số hàng chục chia hết cho chữ số hàng đơn vị. Tìm số đã cho, biết rằng khi chia số đó cho hiệu của chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị thì được thương là 15 và dư 2.
Một số có hai chữ số mà chữ số hàng chục chia hết cho chữ số hàng đơn vị. Tìm số đã cho, biết rằng khi chia số đó cho hiệu của chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị thì được thương là 15 và dư 2.
Gọi số cần tìm là a b (a≠ 0 ; a; b < 10)
Theo đầu bài ta có : a b = (a – b) x 15 + 2
Vì (a – b) x 15 chia hết cho 5 nên a b chia 5 dư 2
Do đó b = 2 hoặc b = 7
Vì a chia hết cho b mà a < 10 nên b = 2
Các số cần xét là : 42 ; 62 ; 82
Thử lại : a b = 42 thì 42 : (4 – 2) = 21 (loại)
a b = 62 thì 62 : (6 – 2) = 15 (dư 2); đúng
a b = 82 thì 82 : (8 – 2) = 13 (dư 4); loại
Vậy số cần tìm là 62
Một số có hai chữ số mà chữ số hàng chục chia hết cho chữ số hàng đơn vị. Tìm số đã cho, biết rằng khi chia số đó cho hiệu của chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị thì được thương là 15 và dư 2.
Một số có hai chữ số mf chữ số hàng chục chia hết cho chữ số hàng đơn vị. Tìm số đã cho, biết rằng khi chia số đó cho hiệu của chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị thì được thương là 15 và dư 2