dùng tám chữ số 9 và các phép cộng trừ nhân chia và dấu ngoặc đơn để có kết quả bằng 1000
Dùng 4 chữ số 4 và các phép toán cộng,trừ,nhân,chia và các dấu ngoặc để thiết lập các phép tính cho kết quả là các chữ số từ 1 đến 10.
Hãy sử dụng các số 1, 1, 5, 8 và các phép tính cộng, trừ, nhân, chia (+, -, x, : ) và dấu ngoặc đơn để tạo thành phép toán có kết quả bằng 10.
Đáp án : 8 : (1 - 1/5) = 8 : 4/5 = 8 . 5/4 = 10
Sử dụng 9 chữ số từ 1 đến 9 mỗi chữ số xuất hiện đúng một lần và một vài phép toán trong các phép toán cộng, trừ, nhân, chia (không dùng ký hiệu lũy thừa hay dấu ngoặc), để tạo ra kết quả đúng là 100.
Cấp độ 1: Sử dụng một vài phép toán trong các phép cộng, trừ, nhân, chia.
Sử dụng 9 chữ số từ 1 đến 9 mỗi chữ số xuất hiện đúng một lần và một vài phép toán trong các phép toán cộng, trừ, nhân, chia (không dùng ký hiệu lũy thừa hay dấu ngoặc), để tạo ra kết quả đúng là 100.
Ví dụ: 1 + 2 +3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 × 9 = 100.
Cấp độ 2: Sử dụng đầy đủ bốn phép toán cộng, trừ, nhân, chia.
Sử dụng 9 chữ số từ 1 đến 9 mỗi chữ số xuất hiện đúng một lần và đầy đủ bốn phép toán cộng, trừ, nhân, chia (không dùng ký hiệu lũy thừa hay dấu ngoặc), để ra kết quả đúng là 100.
Ví dụ: 8 × 5 : 2 + 9 × 4 + 7 × 6 + 3 – 1= 100
Cấp độ 3: Sử dụng mỗi phép toán cộng, trừ, nhân, chia đúng một lần.
Sử dụng 9 chữ số từ 1 đến 9 mỗi chữ số xuất hiện đúng một lần và bốn phép toán cộng, trừ, nhân, chia mỗi phép toán xuất hiện đúng một lần (không dùng ký hiệu lũy thừa hay dấu ngoặc), để ra kết quả đúng là 100.
Ví dụ: 1235 × 6 : 78 + 9 – 4 = 100
Cấp độ 4: Chèn các dấu cộng, trừ vào giữa các chữ số từ 1 đến 9.
Chèn một vài dấu cộng hoặc dấu trừ vào giữa các chữ số từ 1 đến 9 hoặc phía trước chữ số đầu tiên (số 1) để có tổng là 100. Tuy nhiên, bạn không được thay đổi thứ tự các chữ số.
Ví dụ: – 1 + 2 – 3 + 4 + 5 + 6 + 78 + 9 = 100.
Cách điền dấu – 1 có trong ví dụ không phù hợp với học sinh lớp 3. Bạn hãy tìm thêm 7 cách điền các dấu cộng hoặc trừ vào giữa các chữ số từ 1 đến 9 phù hợp với học sinh lớp 3 mà không được thay đổi thứ tự các chữ số để nhận được kết quả đúng là 100.
hãy sử dụng các dấu cộng,trừ,nhân,chia (+,-,x,:)và dấu ngoặc đơn để kết quả bằng
sử dụng tất cả chữ số trên ,mổi số lần một phép tính có thể được lặp lại nhiều lần ,ví dụ 1+1+5+8 và không nhất thiết phải dùng tất cả phép tính,dấu.
lưu ý ,bạn chỉ được sử dụng 4 phép cộng ,trừ,nhân,chia.Phép mũ ví dụ 8+1+15
là không hợp lệĐiền các số 4;10;15;19;22 và các dấu cộng trừ nhân chia để được kết quả đúng bằng 5 (không được dùng ngoặc)
Đề bài như sau:
Hãy sử dụng các số 1, 1, 5, 8 và các phép tính cộng, trừ, nhân, chia (+, -, x, : ) và dấu ngoặc đơn để tạo thành phép toán có kết quả bằng 10.
Bạn phải sử dụng tất cả chữ số trên, mỗi số một lần. Một phép tính có thể được lặp lại nhiều lần, ví dụ 1 + 1 + 5 + 8 và không nhất thiết phải dùng tất cả phép tính, dấu.
Lưu ý, bạn chỉ được dùng 4 phép cộng, trừ, nhân chia. Phép mũ, ví dụ, 8 + 1 + 15 là không hợp lệ.
Với trường hợp này, bạn giải quyết như thế nào?
Cho năm số sáu chỉ dùng các phép tính cộng trừ nhân chia và ngoặc đơn làm sao cho kết quả bằng 25
với 3 số 5 và 1 số 1 cùng các dấu cộng, trừ, nhân, chia và dấu ngoặc. Hãy viết một phép tính có kết quả bằng 26
Cho 6 số tự nhiên 1;2;3;5;7;8. Bằng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa và các dấu ngoặc, hãy đặt phép tính để có kết quả 668. Mỗi số bắt buộc phải dùng đúng 1 lần. |