Finished? Write true and false statements about your life. Use the verbs on this page.
(Viết các câu đúng và sai về cuộc đời em. Sử dụng các động từ ở trang này.)
Exercise 6. USE IT! Write four true and two false sentences about your routines. Then work in pairs and listen to your partner's sentences. Say if you think they are true or false.
(Thực hành! Viết 4 câu đúng và 2 câu sai về thói quen hàng ngày của em. Sau đó làm việc theo cặp và nghe các câu của bạn em. Hãy nói em nghĩ những câu đó là đúng hay sai.)
A: I always get up at 5.30 a.m. (Tôi luôn thức dậy lúc 5:30 sáng.)
B: I think it's false. (Tôi nghĩ điều này sai.)
A: Yes, it is./No, it's true! (Vâng, sai thật./ Không, đúng đấy.)
A: I always have breakfast before I go to school.
(Mình luôn ăn sáng trước khi đến trường.)
B: I think it’s true.
(Mình nghĩ đó là sự thật.)
A: Yes, it’s true. I usually help my mother with the housework after school.
(Vâng, đó là sự thật. Mình thường giúp mẹ làm việc nhà sau giờ học.)
B: I think it’s false.
(Mình nghĩ điều đó là sai.)
A: No, it’s true. I’m sometimes late for school.
(Không, đó là sự thật. Đôi khi mình đi học muộn.)
B: I think it’s true.
(Mình nghĩ đó là sự thật.)
A: Yes, it’s true. I never go to bed before 10 p.m.
(Vâng, đó là sự thật. Mình không bao giờ đi ngủ trước 10 giờ tối.)
B: I think it’s true.
(Mình nghĩ đó là sự thật.)
A: No, it’s false. I always sleep after 10 p.m.
(Không, điều đó sai đấy. Mình luôn ngủ sau 10 giờ tối.)
B: Yes, I’m sure it’s true.
(Vâng, mình chắc chắn điều đó là đúng.)
A: I often go to school on foot.
(Mình thường đi bộ đến trường.)
B: I think it’s fasle. Your house is next to school.
(Mình nghĩ điều đó sai. Nhà bạn ở cạnh trường học mà.)
A: Yes, it’s false. I always go to school on foot.
(Ừm, điều đó sai. Mình luôn đi bộ đến trường.)
4 Write the sentences about a person in your family. Use the past simple form of the verbs in the text.
(Viết các câu về một người trong gia đình bạn. Sử dụng dạng quá khứ đơn của các động từ trong văn bản.)
He grew up in Hue.
(Anh ấy lớn lên ở Huế.)
My family has 5 people. My sister is Ngoc, she grew up in Ninh Binh, Viet Nam. She went to university when she was 18 years old and she left school when she was 22 years old. She travelled 20 provinces in the country. Now, she is living in Hanoi.
Tạm dịch:
Gia đình tôi có 5 người. Chị gái tôi là Ngọc, chị ấy lớn lên ở Ninh Bình, Việt Nam. Chị ấy vào đại học năm 18 tuổi và chị ấy ra trường năm 22 tuổi. Chị ấy đã đi du lịch 20 tỉnh thành trong cả nước. Bây giờ, chị ấy đang sống ở Hà Nội.
Finished? Look at exercise 5 and write mỏe questions using the verbs in exercise 1 and the animals in unit 3.
(Hoàn thành bài học? Nhìn bài tập 5 và viết thêm câu hỏi sử dụng các động từ ở bài tập 1 và động vật trong đơn vị bài học 3.)
1. Which animal has legs and swims very well? – A crocodile.
(Con vật nào có chân và bơi rất giỏi? - Cá sấu.)
2. Which animl drinks a lot of water everyday? – An elephant.
(Con vật nào uống nhiều nước hàng ngày? - Con voi.)
3. Which animal sees from long distance very well? – An eagle.
(Con vật nào nhìn từ xa rất rõ? - Đại bàng.)
4. Which animal can’t fly but runs very fast? – An ostrich.
(Con vật nào không biết bay nhưng chạy rất nhanh? - Đà điểu.)
5. Which animal jumps very far? - A kangaroo.
(Con vật nào nhảy rất xa? - Kangaroo.)
6. Which animal survives well in hot weather? – A scorpion.
(Con vật nào sống sót tốt trong thời tiết nắng nóng? - Bọ cạp.)
7. Which animal can kill people? – A tiger.
(Con vật nào có thể giết người? - Con hổ.)
8. Which animal doesn’t have legs but can climb well? – A snake.
(Con vật nào không có chân nhưng có thể leo trèo giỏi? - Con rắn.)
9. Which animal can’t grow bigger than a human hand? – A fish.
(Con vật nào không thể lớn hơn bàn tay con người? - Một con cá.)
10. Which animal can’t move fast? – A turtle.
(Động vật nào không thể di chuyển nhanh? - Con rùa.)
11. Which animal runs faster than a motorbike? – A leopard.
(Con vật nào chạy nhanh hơn xe máy? - Con báo.)
12. Which animal hears well in water? – A whale.
(Con vật nào nghe tốt trong nước? - Cá voi.)
3. Study the Key Phrases. Write eight sentences about the things in the table. Use your ideas and Key Phrases.
(Nghiên cứu các cụm từ trọng điểm. Viết 8 câu về các đồ vật trong bảng. Sử dụng ý tưởng của em và các cụm từ trọng điểm.)
Mexico City is a really big place. (Mexico là một nơi thật sự lớn.)
TV programme | Place | Person | Game or film |
popular boring good | big horrible old | nice popular interesting | expensive fast new |
KEY PHRASES | |
Adverbs of degree | |
It isn’t very expensive. | It’s quite expensive. |
It’s very expensive. | It’s really expensive. |
b. Now, write a paragraph about life on the Moon using your note. Write 50 to 60 word.
(Bây giờ hãy viết một đoạn văn về cuộc sống ở trên mặt trăng sử dụng ghi chú của bạn. Viết từ 50-60 từ.)
Life will be different on the Moon. I might sleep in the sleeping bags and tie it to the wall so I don’t float around. I have to eat dried food. I also have to wear spacesuit instead of casual clothes. I use special toilet. Living on the Moon is different from living on the Earth.
(Cuộc sống sẽ khác trên Mặt trăng. Tôi có thể ngủ trong túi ngủ và buộc nó vào tường để tôi không lơ lửng. Tôi phải ăn thức ăn khô. Tôi cũng phải mặc bộ đồ không gian thay vì quần áo bình thường. Tôi sử dụng nhà vệ sinh đặc biệt. Sống trên Mặt Trăng khác với sống trên Trái Đất.)
b. Use your own ideas to write a similar letter about a festival in your country. Write to 40-50 words. Use the informal email model on page 126 to help you.
(Sử dụng ý tưởng của bạn của đê viết một lá thư tương tự về một lễ hội ở đất nước của bạn từ 40 đến 50 từ. Sử dụng hình thức lá thư thông thường ở trang 126.)
To: tranganh245@gmail.com
Subject: Mid-Autumn Festival
Hi, Trang Anh
How are you?
I’m excited about Mid-Autumn Festival. This year, I help my mother prepare moon cake and fruit tray. We also go to mall to buy lantern and colourful light to decorate my house. We have a small party. Would you like to come with us.
I look forward to hearing from you.
Lan Anh
Tạm dịch:
Chủ đề: Tết trung thu
Chào Trang Anh
Bạn khỏe không?
Mình rất háo hức về Tết Trung thu. Năm nay, mình giúp mẹ chuẩn bị bánh trung thu và mâm ngũ quả. Chúng mình cũng đi đến trung tâm mua sắm để mua đèn lồng và đèn nhiều màu sắc để trang trí nhà. Chúng mình có một bữa tiệc nhỏ. Bạn đi cùng chúng mình nhé.
Mình mong muốn được nghe từ bạn.
Lan Anh
b. Use your own ideas to write a similar paragraph about school activities and subject you like. Write to 40-50 words. Use the informal email model on page 127 to help you.
(Sử dụng ý tưởng của bạn của đê viết một đoạn văn tương tự về môn học và hoạt động yêu thích của bạn từ 40 đến 50 từ. Sử dụng hình thức lá thư thông thường ở trang 127.)
I like a lot of school subjects and activities. I love playing football and joining English Club. I also love outdoor activities such as planting trees, finding history information,… My favourite subject is English and Math.
(Tôi thích rất nhiều môn học và hoạt động ở trường. Tôi thích chơi bóng đá và tham gia Câu lạc bộ tiếng Anh. Tôi cũng rất thích các hoạt động ngoài trời như trồng cây, tìm kiếm thông tin lịch sử,… Môn học yêu thích của tôi là Tiếng Anh và Toán.)
Finished? Write sentences about another national park in your country using the questions in exercise 4.
(Hoàn thành bài học? Viết câu về một vườn quốc gia khác ở đất nước em sử dụng các câu hỏi ở bài 4.)
The most famous destination in Quảng Bình province is Phong Nha – Kẻ Bàng national park. The hottest time is from June to August. The coldest time is winter. The rainiest time is from July to December. The biggest cave is Sơn Đoòng. The highest peak is Co Preu. The most interesting animal is Laonastes aenigmamus.
Tạm dịch:
Điểm đến nổi tiếng nhất ở tỉnh Quảng Bình là vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng. Thời điểm nóng nhất là từ tháng Sáu đến tháng Tám. Thời điểm lạnh nhất là mùa đông. Thời gian mưa nhiều nhất là từ tháng 7 đến tháng 12. Động lớn nhất là Sơn Đoòng. Đỉnh cao nhất là Cô Preu. Động vật thú vị nhất là chuột đá Trường Sơn.
b. Use your own ideas to write a similar paragraph. Write to 40-50 words. Use the informal email model on page 127 to help you.
(Sử dụng ý tưởng của bạn của đê viết một đoạn văn từ 40 đến 50 từ. Sử dụng hình thức lá thư thông thường ở trang 127.)
In the future, home will be very different to how they are now. Many people might live in eco-friendly homes to help protect the environment. People plant many green trees around their houses and use natural products good for the nature. It’s also the best environment for the sick and the old. Eco-friendly homes will change how we live.
Tạm dịch:
Trong tương lai, ngôi nhà sẽ rất khác so với hiện tại. Nhiều người có thể sống trong những ngôi nhà thân thiện với môi trường để giúp bảo vệ môi trường. Con người trồng nhiều cây xanh xung quanh nhà và sử dụng các sản phẩm tự nhiên tốt cho thiên nhiên. Đó cũng là môi trường tốt nhất cho người bệnh và người già. Những ngôi nhà thân thiện với môi trường sẽ thay đổi cách chúng ta sống.