Bài 4: Tìm hai số tự nhiên a và b biết BCNN(a, b) =770: trong đó a = 14 Tìm b. Cần lời giải ạ
Hai số tự nhiên a và b biết BCNN ( a, b) = 770 trong đó b = 14 . Tìm a
TÌM HAI SỐ TỰ NHIÊN A VÀ B BIẾT BCNN = 770 TRONG ĐÓ A = 14 . TÌM B
Hai số tự nhiên a và b biết BCNN(a.b) trong đó a,b=770 . Khi đó b=14 thuộc tâp hợp nào sau?
Đề không rõ ràng. Bạn xem lại.
Tìm hai số tự nhiên $a$ và $b$ ($14 < a < b$) có BCNN bằng $770$ và ƯCLN bằng $14$.
Bài 1 : a,BCNN của hai số tự nhiên = 770 , một số bằng 14 . Tìm số còn lại.
b, Tìm 2 số có BCNN = 900 , tích của chúng = 9000
a) gọi số còn lại là a
Vì 770 chia hết cho 14
=> UCLN của 2 số = 14
=> a =BCNN của 2 số = 770
b) gọi 2 số cần tìm là a ;b
ta có UCLN (a;b) =a.b/BCNN(a;b) = 9000/900=10
a= 10p ; b= 10q với (p;q)=1
=> a.b = 10p.10q = 9000 => p.q=90 =10.9 =2.45 =18.5
+p=10 => a =100 và q =9 => b =90
+p=2 => a=20; q=45=> b= 450
+p=18=>a=180;q=5=>b=50
Vậy 2 số cần tìm là: 10 và 90
hoặc 20;450
50;180
Tìm 2 số tự nhiên a và b[14<a<b]có BCNN bằng 770 va ƯCLN bằng 14
Vi ƯCLN(a,b) . BCNN(a,b) = 770. 14 = a.b
nên a.b=10780
Ta có UCLN (a,b) =14 nên tồn tại hai số tự nhiên m,n (m<n) sao cho a = 14m, b=14n và UCLN(m,n) =1
suy ra 14m . 14n = 10780
m.n=55
vì m<n và UCLN(m,n) =1
TH1: m=1 suy ra n=55 suy ra a=14, b = 770 (loại)
TH2: m=5 suy ra n = 11 suy ra a=70, b = 154 (loại)
Vậy không tìm được a,b thỏa mãn
em cảm ơn cô ạ
BCNN của hai số tự nhiên bằng 770, một số bằng 14. Tìm số kia. Tìm hai số tự nhiên a và b, biết rằng :
a) ab = 360, [ a, b ] = 60
b) ( a, b ) = 12, [ a, b ] = 72
c) ( a, b ) = 6, [ a, b ] = 180
d) ( a, b ) = 15, [ a, b ] = 2100(a, b )
e) ab = 180, [ a, b ] = 20(a, b )
Tìm hai số tự nhiên a và b (a < b) biết a.b=18 và BCNN(a,b)=6. (Tớ cần bài giải)
1:tìm hai số tự nhiên :
a) Có tích bằng 2700, BCNN=900
b) Có tích bằng 9000, BCNN=900
2:BCNN của 2 số tự nhiên bằng 770, một số bằng 14.Tìm số kia.