Number in English Yêu cầu: Cho nguyên số . In the meaning of that number in English. Đầu vào: Một dòng duy nhất chứa số nguyên
Đầu ra: Trong câu trả lời cần tìm Ví dụ: Đầu vào: 44
Đầu ra: forty-four
Cho một dãy bao gồm n số nguyên dươngMột1,Một2, … ,MộtN. (N≤105, Một tôi ≤109).
Please in the number small most same only number of it, if have many small most most number, in ra các số duy nhất của nó.
Đầu vào:
Dòng đầu chứa số n, dòng thứ hai chứa n số nguyênMột1,Một2, … ,MộtN.Đầu ra:
Dòng đầu chứa các số có giá trị nhỏ nhất, dòng thứ hai chỉ số của nó.uses crt;
var st:string;
d,i,n:integer;
begin
clrscr;
readln(n);
str(n,st);
d:=length(st);
for i:=d downto 1 do
write(st[i]);
readln;
end.
Viết chương trình thoả mãn các yêu cầu sau: a.tính tích n số tự nhiên đầu tiên(n=1,2,3....) với n được nhập từ bàn phím b.in ra màn hình các số lẻ có trong dãy n c. Kiểm tra xem có bao nhiêu số nguyên tố trong dãy thì in ra Ví dụ: dữ liệu vào 7 Dữ liệu ra Tong la:21 So le trong day la: 1 3 5 7 So nguyen to la: 1 3 5 7
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int n,kt,t;
int main()
{
cin>>n;
int t=0;
for (int i=1; i<=n; i++)
if (i%2==1) cout<<i<<" ";
cout<<endl;
for (int i=2; i<=n; i++)
{
kt=0;
for (int j=2; j*j<=i; j++)
if (i%j==0) kt=1;
if (kt==0) cout<<i<<" ";
}
return 0;
}
Yêu cầu: Viết chương trình nhập vào n số nguyên. In ra số lượng các số nguyên dương trong dãy số.
Dữ liệu:
Dòng đầu tiên ghi số nguyên không âm n (0 < n <= 1000) .Dòng 2 ghi n số nguyên dương kiểu 64 bit cách nhau một dấu cách trống.Kết quả: Đưa ra số lượng các số nguyên dương trong dãy số.
var A:
array[1..n] of int64;
i, n, count: integer;
begin
write('Nhap so phan tu cua mang: ');
readln(n);
for i := 1 to n do
begin
write('Nhap phan tu thu ', i, ': ');
readln(A[i]);
end;
count := 0;
for i := 1 to n do
if A[i] > 0 then
count := count + 1;
writeln('So luong cac so nguyen duong trong mang la: ', count); end.
Mn giúp mik bt Tin Học với ạ..! Mn lm đc bài nào thì làm nha ...!
Câu 1 (7,0 điểm): Số chính phương.
Cho trước số nguyên dương N (0< N≤ 106 ). Yêu cầu: Tìm số nguyên dương K nhỏ nhất sao cho tích của K và N là một số chính phương. Dữ liệu vào: File CP.INP chứa số N. Dữ liệu ra: File CP.OUT ghi số nguyên K tìm được.
Câu 2 (6,0 điểm): Dòng lớn nhất.
Cho một tệp tin gồm nhiều dòng. Trên mỗi dòng chứa một xâu kí tự chỉ gồm các kí tự chữ cái và chữ số, độ dài của mỗi xâu không quá 255 kí tự.
Yêu cầu: Đưa ra dòng có nhiều kí tự chữ cái nhất, nếu có nhiều dòng thỏa mãn thì đưa ra dòng đầu tiên có nhiều kí tự chữ cái nhất. Dữ liệu vào: File DLN.INP gồm:
+ Dòng đầu ghi số N là số lượng dòng chứa các xâu kí tự.
+ N dòng tiếp theo: mỗi dòng ghi một xâu kí tự. Dữ liệu ra: File DLN.OUT ghi ra dòng có nhiều kí tự chữ cái nhất, nếu có nhiều dòng thỏa mãn thì đưa ra dòng đầu tiên có nhiều kí tự chữ cái nhất.
Câu 3 (4,0 điểm): Dãy con đối xứng.
Một dãy số liên tiếp gọi là dãy đối xứng nếu đọc các số theo thứ tự từ trái sang phải cũng giống như khi đọc theo thứ tự từ phải sang trái. Cho dãy số A gồm N số nguyên dương: a1, a2,..., aN (1≤ N≤ 10000; 1≤ ai≤ 32000; 1≤ i≤ N)
Yêu cầu: Hãy tìm dãy con đối xứng dài nhất của dãy A. Nếu có nhiều dãy con thoả mãn thì lấy dãy con xuất hiện đầu tiên trong dãy A. Dữ liệu vào: File DX.INP gồm 2 dòng:
- Dòng 1: ghi số nguyên dương N.
- Dòng 2: ghi N số nguyên dương lần lượt là giá trị của các số trong dãy A, các số được ghi cách nhau ít nhất một dấu cách.
Dữ liệu ra: File DX.OUT ghi dãy tìm được trên cùng một dòng, các số được ghi cách nhau một dấu cách.
Câu 4 (3,0 điểm): Dãy nguyên tố.
Cho một dãy số B gồm n số nguyên dương (n ≤ 1000), mỗi phần tử trong dãy có giá trị không quá 30000. Yêu cầu:
+ Tìm dãy con dài nhất (liên tiếp hoặc không liên tiếp) các phần tử là những số nguyên tố có giá trị tăng dần của dãy B và thứ tự của các phần tử không đổi so với ban đầu. Ví dụ: Dãy 8 phần tử {4, 2, 5, 6, 3, 3, 7, 9} có dãy con nguyên tố tăng dài nhất là {2, 5, 7}.
+ Nếu có nhiều dãy con thoả mãn thì lấy dãy con xuất hiện đầu tiên trong dãy B. Dữ liệu vào: File NT.INP gồm 2 dòng:
- Dòng 1: Ghi số nguyên dương n.
- Dòng 2: Ghi n số nguyên dương, các số được ghi cách nhau một dấu cách. Dữ liệu ra: File NT.OUT ghi dãy con tìm được trên cùng 1 dòng, giữa 2 phần tử liền kề trong dãy có một dấu cách.
The ratio of the number of girls to the number of boys in a classroom is 5 : 4. When 10 girls left the classroom, the ratio of the number of boys to the number of girls became 4 : 3. How many students were in the classroom at first?
Answer:
There were ......... students in the classroom at first.
de dich la ( Tỷ lệ số lượng các cô gái đến số trẻ em trai trong một lớp học là 5 : 4. Khi 10 cô gái rời khỏi phòng học , tỷ lệ số trẻ em trai để số lượng các cô gái trở thành 4 : 3. Làm thế nào nhiều học sinh trong lớp học lúc đầu ? Câu trả lời: Có ......... học sinh trong lớp học lúc đầu .)
ai giai nhanh nhat mk tich cho
Yêu cầu: Viết chương trình nhập vào số nguyên. Xóa các phần tử chia hết cho 3 của dãy và in ra dãy sau khi xóa. Sau đó lại xóa các phần tử chia hết cho 5 trong dãy còn lại và in ra dãy
Dữ liệu:
Dòng đầu tiên ghi số nguyên dương n (0<n<=105) ,
Dòng 2 ghi n số nguyên dương 64 bit cách nhau một dấu cách trống.
Kết quả:
Dòng đầu tiên ghi dãy sau khi xóa đi các phần tử chia hết cho 3,
Dòng thứ hai ghi dãy sau khi xóa hết các phần tử chia hết cho cả 3 và 5.
C++.Mong mn giúp
#include <bits/stdc++.h>
#define ll long long
using namespace std;
ll i, j, n, a[1000005], dem = 0, m;
int main()
{
ios::sync_with_stdio(0);
cin.tie(0);
cout.tie(0);
cin >> n;
for (i = 1; i <= n; i++)
{
cin >> a[i];
if (a[i] % 3 == 0)
{
n--;
i--;
}
}
for (i = 1; i <= n; i++)
{
cout << a[i] << " ";
}
cout<<endl;
for(i=1;i<=n;i++)
{
if(a[i]%5==0)
{
for(j=i;j<=n;j++)
{
a[j]=a[j+1];
}
n--;
i--;
}
}
for(i=1;i<=n;i++)
{
cout<<a[i]<<" ";
}
return 0;
}
Nhập vào 2 số nguyên, tìm và in ra số lớn nhất trong 2 số.Đầu vào: Một dòng chứa 2 số nguyên cách nhau bởi dấu cách.Đầu ra: Một số là số lớn nhất trong 2 số.
uses crt;
var a,b:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap a='); readln(a);
write('Nhap b='); readln(b);
if a>b then writeln('So lon nhat la: ',a)
else if a<b then writeln('So lon nhat la: ',b)
else writeln('Hai so bang nhau');
readln;
end.
Yêu cầu:
Viết chương trình nhập vào n(0 < n ≤ 100) số nguyên a1, a2, ... , an. In ra tổng các số tại vị trí lẻ của mảng.
Input Specification
Dòng đầu tiên ghi số nguyên không âm n.
Dòng 2 ghi n số nguyên dương 64 bit cách nhau một dấu cách trống.
Output Specification
Đưa ra tổng của các số tại vị trí lẻ trong mảng.
program tong_so_le;
var
n, i, a_i, tong: integer;
begin
writeln('Nhap vao so nguyen khong am n:');
readln(n);
while (n <= 0) or (n > 100) do
begin
writeln('So nguyen n phai thoa man 0 < n <= 100, vui long nhap lai:');
readln(n);
end;
writeln('Nhap vao ', n, ' so nguyen a1, a2, ..., an:','<mỗi số nguyên nhập trên một hàng>');
tong := 0; // Khởi tạo tổng bằng 0
for i := 1 to n do
begin
readln(a_i);
if i mod 2 = 1 then
tong := tong + a_i;
end;
writeln('Tong cac so tai vi tri le trong mang la: ', tong);
end.