a, chứng tỏ rằng nếu p là số nguyên tố lớn hơn 3 thì p\(^2\)-1 chia hết cho 3
b,tìm số tự nhiên x,y biết:\(2^x\)+\(2^y\)=129
a/Tìm các số tự nhiên x biết: 8.6+288:(X-3)2=50
b/ Tìm các chữ số x,y để
A= x183y chia cho 2;5;9 đều dư 1
c/ Chứng tỏ nếu p là số nguyên tố lớn hơn 3 thì p^2-1 chia hết cho 3
a. Tìm số tự nhiên x biết: 8 . 6 + 288 : (x - 3)2 = 50.
b. Tìm các chữ số x; y để A = x183y chia cho 2; 5 và đều dư 1.
c. Chứng tỏ rằng nếu p là số nguyên tố lớn hơn 3 thì p2 - 1 chia hết cho 3.
a) Tìm các số tự nhiên x biết: \(8.6+288:\left(x-3\right)^2=50\)
b) Tìm các chữ số x;y để \(A=\overline{x183y}\)chia cho 2;5 và 9 đều dư 1
c) chứng tỏ rằng nếu p là số nguyên tố lớn hơn 3 thì p2-1 chia hết cho 3
Do A = x183y chia cho 2 và 5 đều dư 1 nên y = 1. Ta có A = x183y
Vì A = x183y chia cho 9 dư 1
→ x183y - 1 chia hết cho 9
→ x183y chia hết cho 9
↔ x + 1 + 8 + 3 + 0 chia hết cho 9 ↔ x + 3 chia hết cho 9, mà x là chữ số nên x = 6
Vậy x = 6; y = 1
a)
= 48 + 288 : ( x - 3 )2 = 50
288 : ( x - 3 )2 = 50 - 48
288: ( x - 3 )2= 2
(x - 3 )2= 288 : 2
(x - 3)2= 144
(x - 3)2 = 122
x - 3 = 12
x = 12 + 3 = 15
p là số ngyên tố lớn hơn 3=>p không chia hết cho 3
=>p2=3k+1
=>p2-1=3k+1-1=3k chia hết cho 3
=>đpcm
1.Chứng minh rằng:
a) Nếu 2a+3b chia hết cho 11 thì 5b+2a chia hết cho 11 và ngược lại.
b) n là số nguyên tố lớn hơn 3 thì n2 là số nguyên tố hay hợp số?
2. Tìm chữ số x và y để: x185y chia hết cho 12
3. Tìm tất cả các số nguyên x và y, biết: \(\frac{1}{2}< \frac{x}{5}< \frac{y}{4}< \frac{3}{5}\)
1.Chứng minh rằng:
a) Nếu 2a+3b chia hết cho 11 thì 5b+2a chia hết cho 11 và ngược lại.
b) n là số nguyên tố lớn hơn 3 thì n2 là số nguyên tố hay hợp số?
2. Tìm chữ số x và y để: x185y chia hết cho 12
3. Tìm tất cả các số nguyên x và y, biết: \(\frac{1}{2}< \frac{x}{5}< \frac{y}{4}< \frac{3}{5}\)
a)
a,b là ước của 6 thì \(\left\{{}\begin{matrix}a=6n\\b=6m\end{matrix}\right.\left(n,m\in N\right)\)
\(a.b=360\Leftrightarrow6n.6m=360\Leftrightarrow n.m=10=2.5\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}n=2\\m=5\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}n=5\\m=2\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}n=2\Rightarrow a=12\\n=5\Rightarrow a=30\end{matrix}\right.\)
a,chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì số 9^2n - 1 chia hết cho 2 và 5
b, chứng tỏ rằng p là số nguyên tố lớn hơn 3 và 2p+1 cũng là số nguyên tố thì 4p+1 là hợp số
a) Tìm các chữ số x,y để A = x128y chia cho 2 ; 5 và 9 đều dư 1
b) Chứng tỏ rằng nếu p là số nguyên tố lớn hơn 3 thì p2 - 1 chia hết cho 3
1)cho ba số nguyên tố lớn hơn 3 trong đó số sau lớn hơn số trước là d dơn vị chứng minh rằng d chia hết cho 6
2)hai số nguyên tố gọi là sinh đôi nếu chúng là hai số nguyên tố lẻ lien tiếp chứng minh rằng một số tự nhiên lớn hơn 3 nằm giữa hai số nguyên tố sinh đôi thì chia hết cho 6
3)cho p là số nguyên tố lớn hơn 3 biết p+2 cũng là số nguyên tố chứng minh rằng p+1 chia hết cho 6