Tế bào lưỡng bội của người có (2n=46) NST có 3 bệnh nhân thuộc các thể đột biến khác nhau kí hiệu A,B,C phân tích tế bài mọc các thể đột biến thu đc kết quả?
Tên gọi của 3 thể đột biến là gì?
Số lượng bộ NST của bệnh nhân A,B,C là bao nhiêu
a) tế bào lưỡng bội của người có 2n=46 NST có 3 bệnh thuộc các thể đột biến khác nhau kí hiệu A,B,C phân tích tế bào mọc các thể đột biến này thu được: Số NST đếm được trong cặp số 21 / số NST đếm được trong cặp số 23A : 1 2B: 2 1C: 2 3b) tên của ba thể đột biến là gì ? số lượng NST của bệnh nhân A,B,C là bao nhiêu ?
Bộ NST lưỡng bội của một loài thực vật hạt kín có 6 cặp NST kí hiệu là I, II, III, IV, V, VI. Khi khảo sát một quần thể của loài này người ta phát hiện có bốn thể đột biến kí hiệu là A, B, C, D. Phân tích tế bào của 4 thể đột biến, thu được kết quả như sau:
Dạng đột biến và kí hiệu của chúng là
A. a: tam bội 2n+1, b: tứ bội 2n+2, c: tứ nhiễm: 4n, d: tam nhiễm: 3n
B. a: tam nhi ễm: 3n, b: tam nhiễm: 4n c: tứ bội 2n+2, d: tam bội 2n+1
C. a: tam bội 3n, b: tứ bội 4n, c: tứ nhiễm: 2n+2, d: tam nhiễm: 2n+1
D. a: tam nhiễm 2n+1, b: tứ nhiễm 2n+2, c: tứ bội: 4n, d: tam bội: 3n
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa của nguyên phân trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Thể đột biến |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng |
48 |
84 |
72 |
36 |
60 |
108 |
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là
A. II, VI
B. I, III, IV, V
C. I, II, III, V
D. I, III
Đáp án : D
12 nhóm gen liên kết => n = 12
Thể đột biến 1: 4n = 48
Thể đột biến 2 : 7n = 84
Thể đột biến 3 : 6n = 72
Thể đột biến 4: 3n = 36
Thể đột biến 5: 5n = 60
Thể đột biến 6: 9n = 108
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau.
Thể đột biến |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng |
48 |
84 |
72 |
36 |
60 |
108 |
Cho biết số lượng NST trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên các thể đột biến đa bội lẻ là:
A. II, VI
B. II, IV, V, VI
C. I, III
D. I, II, III, V
Đáp án B
Thể đột biến |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng |
48 |
84 |
72 |
36 |
60 |
108 |
Bộ NST |
4n |
7n |
6n |
3n |
5n |
9n |
Số nhóm gen liên kết là 12 → n = 12
Thể đa bội lẻ là : II,IV,V,VI
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau.
Thể đột biến |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng |
48 |
84 |
72 |
36 |
60 |
108 |
Cho biết số lượng NST trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên các thể đột biến đa bội lẻ là:
A. II, VI
B. II, IV, V, VI
C. I, III
D. I, II, III, V
Số nhóm gen liên kết là 12 → n = 12
Thể đa bội lẻ là : II,IV,V,VI
Chọn B
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có sáu thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng NST ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Cho biết số lượng NST trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi cơ thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên các thể đột biến đa bội chẵn là
A. I, II, III, V
B. I, III, IV, V
C. II, VI
D. I, III
Đáp án D
Thể đa bội chẵn là các bội số của n (các bội số này là số chẵn
I là dạng 4n
II là dạng 7n
III là dạng 6n
IV là dạng 3n
V là dạng 5n
VI là dạng 9n
→ I, III là các dạng đa bội chẵn
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa của nguyên phân trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là
A. II, VI
B. I, III, IV, V
C. I, II, III, V
D. I, III
Đáp án : D
Có 12 nhóm gen liên kết => n = 12
Thể đột biến 1 là 4n
Thể đột biến 2 là 7n
Thể đột biến 3 là 6n
Thể đột biến 4 là 3n
Thể đột biến 5 là 5n
Thể đột biến 6 là 9n
Vậy các thể đột biến đa bội chẵn là 1 và 3
Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 14. Xét 3 thể đột biến NST là thể đột biến mất đoạn, lệch bội thể ba và thể tứ bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân theo thứ tự là
A. 14; 15; 21.
B. 14; 15; 28.
C. 28; 30; 56.
D. 28; 30; 30
- Đột biến mất đoạn chỉ mất 1 đoạn NST nên thể đột biến có bộ NST là 2n; Đột biến lệch bội thể ba có bộ NST là 2n+1; Đột biến tứ bội có bộ NST là 4n.
- Khi ở kì giữa, các NST đang ở dạng kép và có số lượng giống như lúc chuẩn bị phân bào nên số NST có trong mỗi tế bào đúng bằng số NST như ban đầu.
→ Thể mất đoạn có 14 NST; Thể ba có 15 NST; Tứ bội có 28 NST
→ Đáp án B.
Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 10. Xét 3 thể đột biến NST là thể đột biến mất đoạn, lệch bội thể ba và thể tứ bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân theo thứ tự là
A. 10; 11; 15
B. 10; 11; 20
C. 20; 22; 40
D. 20; 22; 30
Đáp án B
- Đột biến mất đoạn chỉ mất 1 đoạn NST nên thể đột biến có bộ NST là 2n; Đột biến lệch bội thể ba có bộ NST là 2n+1; Đột biến tứ bội có bộ NST là 4n.
- Khi ở kì giữa, các NST đang ở dạng kép và có số lượng giống như lúc chuẩn bị phân bào nên số NST có trong mỗi tế bào đúng bằng số NST như ban đầu
→ Thể mất đoạn có 10NST; Thể ba có 11 NST; Tứ bội có 20 NST