Dùng 4 số 0.5,-100,5.6,8 và các dấu cộng,trừ,nhân,chia để cho ra kết quả là -50.7
Cho 4 số:\(\frac{1}{2}\):5.6:-100:8 .Dùng phép tính cộng;trừ;nhân;chia và các dấu ngoặc 1 cách tùy ý để đc giá trị -50.7
Dùng 4 chữ số 4 và các phép toán cộng,trừ,nhân,chia và các dấu ngoặc để thiết lập các phép tính cho kết quả là các chữ số từ 1 đến 10.
dùng các số 1;2;3;4;5;5;6;7;8;9 và các dấu cộng, trừ, nhân, chia , (, ) để được kết quả là 100
lưu ý : mỗi dấu dùng ít nhất 1 lần
Với bốn số 4 hãy dùng tất cả các dấu cộng,nhân,chia và không dùng dấu trừ kết quả bằng 20
4:4+4* 4= 20
FIGHTING#
dùng tám chữ số 9 và các phép cộng trừ nhân chia và dấu ngoặc đơn để có kết quả bằng 1000
Điền các số 4;10;15;19;22 và các dấu cộng trừ nhân chia để được kết quả đúng bằng 5 (không được dùng ngoặc)
Các bạn dùng : 8 8 8 8 8 8 8 8 với các dấu cộng trừ nhân chia và dấu ngoặc . Để ra kết quả 1000,200
^^
1000=888+88+8+8+8
200=88+88+88-8x8
cho **** nh các bạn
1000=888+88+8+8+8
200=88+88+88-8x8
Với ba số 4 dùng ba dấu cộng , nhân, chia không trừ làm thế nào để kết quả bằng 20
4 . 4 + 4 = 20
HOK TỐT
Sử dụng 9 chữ số từ 1 đến 9 mỗi chữ số xuất hiện đúng một lần và một vài phép toán trong các phép toán cộng, trừ, nhân, chia (không dùng ký hiệu lũy thừa hay dấu ngoặc), để tạo ra kết quả đúng là 100.
Cấp độ 1: Sử dụng một vài phép toán trong các phép cộng, trừ, nhân, chia.
Sử dụng 9 chữ số từ 1 đến 9 mỗi chữ số xuất hiện đúng một lần và một vài phép toán trong các phép toán cộng, trừ, nhân, chia (không dùng ký hiệu lũy thừa hay dấu ngoặc), để tạo ra kết quả đúng là 100.
Ví dụ: 1 + 2 +3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 × 9 = 100.
Cấp độ 2: Sử dụng đầy đủ bốn phép toán cộng, trừ, nhân, chia.
Sử dụng 9 chữ số từ 1 đến 9 mỗi chữ số xuất hiện đúng một lần và đầy đủ bốn phép toán cộng, trừ, nhân, chia (không dùng ký hiệu lũy thừa hay dấu ngoặc), để ra kết quả đúng là 100.
Ví dụ: 8 × 5 : 2 + 9 × 4 + 7 × 6 + 3 – 1= 100
Cấp độ 3: Sử dụng mỗi phép toán cộng, trừ, nhân, chia đúng một lần.
Sử dụng 9 chữ số từ 1 đến 9 mỗi chữ số xuất hiện đúng một lần và bốn phép toán cộng, trừ, nhân, chia mỗi phép toán xuất hiện đúng một lần (không dùng ký hiệu lũy thừa hay dấu ngoặc), để ra kết quả đúng là 100.
Ví dụ: 1235 × 6 : 78 + 9 – 4 = 100
Cấp độ 4: Chèn các dấu cộng, trừ vào giữa các chữ số từ 1 đến 9.
Chèn một vài dấu cộng hoặc dấu trừ vào giữa các chữ số từ 1 đến 9 hoặc phía trước chữ số đầu tiên (số 1) để có tổng là 100. Tuy nhiên, bạn không được thay đổi thứ tự các chữ số.
Ví dụ: – 1 + 2 – 3 + 4 + 5 + 6 + 78 + 9 = 100.
Cách điền dấu – 1 có trong ví dụ không phù hợp với học sinh lớp 3. Bạn hãy tìm thêm 7 cách điền các dấu cộng hoặc trừ vào giữa các chữ số từ 1 đến 9 phù hợp với học sinh lớp 3 mà không được thay đổi thứ tự các chữ số để nhận được kết quả đúng là 100.