Cơ thể đã có những điều chỉnh gì để cân bằng áp suất thẩm thấu máu?
Khi nói đến vai trò của thận trong cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thận tham gia điều hoà cân bằng áp suất thẩm thấu trong máu.
II. Khi nồng độ glucozo trong máu giảm, thận sẽ tăng cường chuyển hóa glycogen thành glucozo nhờ insulin.
III. Khi áp suất thẩm thấu trong máu giảm là thận tăng thải nước.
IV. Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng, thận tăng cường tái hấp thu nước.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
+ Thận tham gia điều hoà cân bằng áp suất thẩm thấu nhờ khả năng tái hấp thụ hoặc thải bớt nước và các chất hoà tan trong máu.
+ Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng do ăn mặn, đổ nhiều mồ hôi... à thận tăng cường tái hấp thu nước trả về máu, đồng thời động vật có cảm giác khát nước và uống nước vào => giúp cân bằng áp suất thẩm thấu.
+ Khi áp suất thẩm thấu trong máu giảm thì thận tăng thải nước và duy trì áp suất thẩm thấu.
* Điều hòa nồng độ glucozo trong máu là nhờ vai trò của gan.
Khi nói đến vai trò của thận trong cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thận tham gia điều hoà cân bằng áp suất thẩm thấu trong máu.
II. Khi nồng độ glucozo trong máu giảm, thận sẽ tăng cường chuyển hóa glycogen thành glucozo nhờ insulin.
III. Khi áp suất thẩm thấu trong máu giảm là thận tăng thải nước.
IV. Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng, thận tăng cường tái hấp thu nước.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
+ Thận tham gia điều hoà cân bằng áp suất thẩm thấu nhờ khả năng tái hấp thụ hoặc thải bớt nước và các chất hoà tan trong máu.
+ Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng do ăn mặn, đổ nhiều mồ hôi... à thận tăng cường tái hấp thu nước trả về máu, đồng thời động vật có cảm giác khát nước và uống nước vào => giúp cân bằng áp suất thẩm thấu.
+ Khi áp suất thẩm thấu trong máu giảm thì thận tăng thải nước và duy trì áp suất thẩm thấu.
* Điều hòa nồng độ glucozo trong máu là nhờ vai trò của gan.
Vậy: C đúng
Điều nào quan trọng nhất gây ra sự mất cân bằng áp suất thẩm thấu của máu?
A. Nồng độ Na+ trong máu.
B. Lượng nước trong máu.
C. Nồng độ khí CO2 trong máu.
D. Nồng độ đường trong máu.
Khi cơ thể uống nhiều nước thì sẽ có bao nhiêu thay đổi sau đây diễn ra trong cơ thể?
(1) Lượng nước tiểu tăng. (2) Áp suất thẩm thấu máu tăng.
(3) Lượng ADH trong máu tăng. (4) Áp lực lọc ở cầu thận giảm.
(5) Huyết áp tăng
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án C
Có 2 phát biểu đúng 1 và 5
Uống nhiều nước làm áp suất thẩm thấu máu giảm, giảm kích thích lên vùng dưới đồi, giảm tiết ADH, tính thấm ở ống thận giảm, tăng thải nước tiểu.
Uống nhiều nước làm tăng huyết áp, tăng áp lực lọc ở cầu thận, tăng thải nước tiểu
1.Vai trò của muối vitamin là:
a.cung cấp năng lượng cho cơ thể
b. Là thành phần cấu trúc enzim than gia các phản ứng chuyển hóa năng lượng
c.đảm bảo cân bằng áp suất thẩm thấu
d.đảm bảo cân bằng áp suất thẩm thấu, là thành phần cầu trúc của nhiều enzim
2.Loại vitamin có vai trò chống lão hóa, ung thư, nếu thiếu sẽ làm mạch máu giòn, gây chảy máu là:
a.vitamin D
b.vitamin A
c. Vitamin C
d. Vitamin B
3.loại khoáng là thành phần chính trong xương, răng là:
a.canxi
b.sắt
c.kẽm
d.lưu huỳnh
4.vitamin sau đây không tan trong dầu là:
a. Vitamin B16
b.Vitamin K
c. Vitamin D
d. Vitamin E
5.Năng lượng đc giải phóng khí oxi hóa hoàn toàn 250gram protein là:
a.250 kcal
b.2325 kcal
c.1025 kcal
d.1075 kcal
6..lớp mỡ dưới da có đặc điểm:
a.gồm lớp Tbào sống có khả năng phân chia tạo ra các T bào mới
b.cấu tạo từ sợi mô liên kết bện chặt vào nhau
c.chứa nhiều mỡ có vai trò giữ trữ và cách nhiệt
d.gồm các tế bào chết hóa sừng xếp sít nhau,dễ bong ra
7.đặc điểm cấu tạo của da phù hợp với chức năng cảm giác là:
a.lớp bì giữa các thụ quan,giây thần kinh
b.lớp bì chứa tuyến mồ hôi,cơ co chân lông và bao lông ,mạch máu
c.tầng sừng gồm các Tbào xếp sít nhau , lớp bì có sợi liên kết bện chặt vào nhau ,chứa tuyến nhờn
d.trong lớp bì có chứa tuyến nhờn và tuyến mồ hôi
8.đặc điểm cấu tạo của da phù hợp với chức năng bài tiết là:
đặc điểm cấu tạo của da phù hợp với chức năng cảm giác là:
a.lớp bì giữa các thụ quan,giây thần kinh
b.lớp bì chứa tuyến mồ hôi,cơ co chân lông và bao lông ,mạch máu
c.tầng sừng gồm các Tbào xếp sít nhau , lớp bì có sợi liên kết bện chặt vào nhau ,chứa tuyến nhờn
d.trong lớp bì có chứa tuyến nhờn và tuyến mồ hôi
9.tai giữa gồm:
a.ống tai,vành tai,màng nhĩ
b.ống tai, chuỗi xương tai
c.mãng nhĩ,chuỗi xương tai
d.chuỗi xương tai, vòi nhĩ
10.điều hòa , phối hợp cử động phức tạp của cơ thể và giữa thăng bằng cho cơ thể là chức năng của:
a.tiểu não
b.não trung gian
c.trụ não
d.đại não
11.điểm mù là nơi:
a. nhiều tế bào nón
b.nhiều tế bào que
c.nhiều tế bào nón và tế bào que
d.kh có tế bào nón và tế bào que
Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện sự cân bằng của môi trường trong cơ thể (cân bằng nội môi)?
I. Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao, thận tăng cường tái hấp thụ nước trả về máu, tăng uống nước.
II. Ở người, pH máu được duy trì khoảng 7,35 – 7,45 nhờ hoạt động của hệ đệm, phổi và thận.
III. Phổi và ruột non đều có diện tích bề mặt rộng.
IV. Nồng độ glucôzơ trong máu người được duy trì khoảng 0,1%.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án D
Ý III không phản ánh sự cân bằng nội môi trong cơ thể, phổi và ruột non có diện tích rộng phù hợp với trao đổi chất
Một bệnh nhân do bị cảm nên bị nôn rất nhiều lần trong ngày làm mất nhiều nước, mất thức ăn và mất nhiều dịch vị. Tình trạng trên gây mất cân bằng nội môi theo những hướng nào sau đây?
I. pH máu tăng.
II. Huyết áp giảm.
III. Áp suất thẩm thấu tăng.
IV. Thể tích máu giảm.
Một bệnh nhân do bị cảm nên bị nôn rất nhiều lần trong ngày làm mất nhiều nước, mất thức ăn và mất nhiều dịch vị. Tình trạng trên gây mất cân bằng nội môi theo những hướng nào sau đây?
(1) pH máu tăng.
(2) Huyết áp giảm.
(3) Áp suất thẩm thấu tăng.
(4) Thể tích máu giảm.
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Đáp án C
Cả 4 hướng nói trên đều đúng.
- Nôn nhiều làm mất nước trong dạ dày dẫn tới lượng nước được hấp thụ vào máu giảm
→ Gây giảm thể tích máu.
- Khi nôn nhiều làm mất nhiều dịch vị (mất nhiều HCl) thì lượng ion H+ trong máu giảm
→ làm tăng pH máu.
- Nôn nhiều gây mất muối dẫn tới làm giảm áp suất thẩm thấu của máu.
- Khi máu bị giảm áp suất thẩm thấu thì nước sẽ thẩm thấu vào các tế bào mô làm giảm thể tích máu dẫn tới giảm huyết áp.
- Nôn nhiều làm mất nước trong dạ dày dẫn tới lượng nước được hấp thụ vào máu giảm.
→ Gây giảm thể tích máu từ đó làm giảm huyết áp.
Bào quan nào của trùng roi có vai trò bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu?
A. Màng cơ thể.
B. Không bào co bóp.
C. Các hạt dự trữ.
D. Nhân.
Đáp án B
Không bào co bóp của trùng roi có vai trò bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu