Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 7 2017 lúc 2:23

Đáp án là B.

Câu nào sau đây không được đề cập như vấn đề của các nhân viên văn phòng?

A. Bị giới hạn trong văn phòng.

B. Gánh chịu chi phí cho bữa ăn trưa và ăn mặc.

C. Chăm sóc trẻ ốm.

D. Lái xe lúc giao thông ùn tắc.

Dẫn chứng: local governments are encouraging companies to start telecommuting programs in order to reduce rush-hour congestion => loại D

An accountant stays home to care for child; she hooks up her telephone modem connections and does office work between calls to the doctor. => loại C

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 12 2017 lúc 6:44

Đáp án là B.

Câu nào sau đây là ví dụ của làm việc tịa nhà thông qua máy tính được miêu tả trong bài đọc?

A. Một nhà khoa học làm việc trong phòng thí nghiệm phát triển các kế hoạch cho trạm không gian.

B. Một người viết sách về kỹ thuật gửi những tài liệu thông qua máy tính ở nhà.

C. Một thợ sửa chữa máy tính sửa một mạng lưới máy tính văn phòng.

D. Một giáo viên hướng dẫn cách học với sự hỗ trợ của máy tính ở một trường tư. 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 8 2017 lúc 12:32

Đáp án là A.

Từ “ hailed” ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với....

Welcomed: chào đón

Communicated: giao tiếp

Considerated: cân nhắc, xem xét

Arranged: sắp xếp

Telecommuting-substituting the computer for the trip to the job-has been hailed as a solution to all kinds of problems related to office work.

[ Làm việc ở nhà thông qua các thiết bị viễn thông với máy tính thay thế cho việc đi lại đến nơi làm việc, đã được đón nhận như là một giải pháp đối với tất cả các loại vấn đề liên quan đến làm việc trong văn phòng.]

=>hailed = welcomed 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 7 2017 lúc 11:36

Đáp án là A.

Câu nào sau đây tác giả đề cập như là 1 bất lợi của làm việc tại nhà thồn qua viễn thông?

A. Trẻ nhỏ không hiểu ranh giới giữa chơi và làm việc.

B. Công nghệ máy tính không được cải tiến để đáp ứng nhu cầu cho mọi tình huống.

C. Những trục trặc về điện tử có thể làm hỏng 1 dự án.

D. Công nhân thường không có tất cả những nguồn cần thiết khi ở nhà.

Dẫn chứng: Before a certain age, young children cannot recognize, much less respect, the necessary boundaries between work and family

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 4 2019 lúc 4:21

Đáp án là C.

Chủ đề chính của bài đọc là gì?

A. Các chính sách quản trị kinh doanh.

B. Đi đi về về làm việc

C. Mở rộng nơi làm việc bằng các phương tiện viễn thông.

D. Viễn thông dành cho các mục đích chăm sóc trẻ em. 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 12 2017 lúc 16:25

Đáp án là D.

Câu nào sau đây không được đề cập như là một vấn đề của nhân viên cái mà có thể được giải quyết bằng cách làm việc ở nhà thông qua các thiết bị viễn thông?

A. Trễ giờ làm của nhân viên

B. Nghỉ làm / vắng mặt/ nghỉ phép

C. Cần thời gian để làm việc chuyên sâu 1 mình

D. Mâu thuẫn của nhân viên với công việc thứ hai.

Dẫn chứng: telecommuting helps keep high performers on board, minimizes tardiness and absenteeism by eliminating commutes, allows periods of solitude for high-concentration tasks, and provides scheduling flexibility

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 12 2018 lúc 15:51

Đáp án là D.

Theo bài đọc, cái gì là công cụ quan trọng nhất cho một người làm việc ở nhà thông qua thiết bị viễn thông?

A. điện thoại

B. camera giám sát

C. điện thoại thông minh

D. máy tính

Dẫn chứng: Telecommuting-substituting the computer for the trip to the job-has been hailed as a solution to all kinds of problems related to office work

Bình luận (0)
Lê Khánh An
Xem chi tiết
Thái Hưng
20 tháng 6 2020 lúc 16:51

1.A. late

2. A . stupid

Bình luận (0)
Thần Lục
30 tháng 6 2020 lúc 20:50

1. A
2. A

Bình luận (0)
Oka Ruto
Xem chi tiết
Lê Nhất Duyên
7 tháng 8 2017 lúc 15:06

* chia thì trong ngoặc:

1. I'm going to bed. I have been working ( work) for hours and I'm tired.

2. We were ( be) a few minutes late, so the film has already started ( already/start) when we got( get) to the cinema.

3." I'll come to see you tomorrow unless I am kept ( keep) late at the office" - " Okay. I will be waiting (wait) for you around noon."

4. I'd rather be( be) too early than too late.

5. It always rains when the windows ( clean) have just been cleaned.

6. At this time next week, they will be sitting ( sit) in the train on their way to Paris.

Bình luận (0)