Tìm hai số biết tỉ lệ giữa chúng là 3:7 và tổng của chúng là 210
Bài toán 1: (Tìm hai số biết tổng và tỉ)
Tìm hai phân số biết tổng của chúng là 1/4, tỉ lệ giữa chúng cũng là 1/4.
Số lớn là :
\(\frac{1}{4}\) : ( 1 + 4 ) . 4 = \(\frac{1}{5}\)
Số bé là :
\(\frac{1}{4}-\frac{1}{5}=\frac{1}{20}\)
phạm văn nhất
Đổi \(\frac{1}{4}=0,25\)
Coi số thứ nhất là 1 phần , số thứ hai là 4 phần bằng nhau như thế .
Tổng số phần bằng nhau là :
4 + 1 = 5 (phần)
Số thứ nhất là :
0,25 : 5 x 1 = 0,05
Số thứ hai là :
0,25 – 0,05 = 0,2
Giải:
Vì tỉ lệ giữa hai số là 1/4 nên nếu số thứ nhất là 1 phần thì số thứ hai là 4 phần. Theo bài ra ta có sơ đồ sau:
Số thứ nhấtSố thứ hai1/41 phần
Theo sơ đồ thì tổng hai số là 5 phần và tương ứng với 1/4.
Suy ra 1 phần là: 1/4 : 5 = 1/20
Vậy số thứ nhất = 1 phần = 1/20
Số thứ hai = 4 phần = 4 x 1/20 = 1/5
Đáp số: Số thứ nhất: 1/20; Số thứ hai: 1/5
Mấy thánh làm sai hết rồi làm như vậy cơ mà nhìn nhé!!!^...^
1. Ba phân số có tổng bằng 213/70. Các tử của chúng tỉ lệ với 3;4;5 , các mẫu của chúng tỉ lệ với 5;1;2. Tìm ba phân số đó?
2. Tìm hai số dương biết tổng, hiệu, tích của chúng tỉ lệ nghịch với 35; 210; 12
2.Gọi hai số dương lần lượt là x và y
Theo đề bài ta có : \(\frac{x+y}{\frac{1}{35}}=\frac{x-y}{\frac{1}{210}}=\frac{xy}{\frac{1}{12}}\)
hay \(35\left(x+y\right)=210\left(x-y\right)=12\left(x\cdot y\right)\)
Mà \(BCNN\left(35,210,12\right)=420\)
=> \(\frac{35\left(x+y\right)}{420}=\frac{210\left(x-y\right)}{420}=\frac{12\left(x\cdot y\right)}{420}\)
=> \(\frac{x+y}{12}=\frac{x-y}{2}=\frac{x\cdot y}{35}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
+)\(\frac{x+y}{12}=\frac{x-y}{2}=\frac{\left(x+y\right)-\left(x-y\right)}{12-2}=\frac{2y}{10}=\frac{y}{5}\)(1)
+) \(\frac{x+y}{12}=\frac{x-y}{2}=\frac{\left(x+y\right)+\left(x-y\right)}{12+2}=\frac{2x}{14}=\frac{x}{7}\)(2)
=> Từ (1) và (2) => \(\frac{x}{7}=\frac{y}{5}\)
Đặt \(\frac{x}{7}=\frac{y}{5}=k\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=7k\\y=5k\end{cases}}\)
=> \(xy=7k\cdot5k=35k^2\)
=> \(35k^2=35\)
=> \(k^2=1\)
=> k = 1(loại âm vì đề bài cho 2 số dương)
Do đó : \(\frac{x}{7}=1\Rightarrow x=7\)
\(\frac{y}{5}=1\)=> \(y=5\)
Vậy x = 7,y = 5
1. Câu hỏi của I will shine on the sky - Toán lớp 7 - Học toán với OnlineMath
Tìm ba phân số tối giản biết rằng tử số của chúng tỉ lệ với các số 4; 5; 7 và mẫu số của chúng tỉ lệ với các số 3; 2; 4 và tổng của hai phân số đầu lớn hơn phân số thứ ba là 125/36
Tìm b,c biết tổng của chúng bằng 5,6 đơn vị và tỉ lệ giữa b và c là 3/7
Tổng số phần bằng nhau là : 3+7=10[phần]
Số b là :5,6:10x3=1,68
Số c là:5,6-1,68=3,92
ĐS :b]1,68
c]3,92
Tìm hai phân số tối giản biết tổng của chúng là 29 36 , các tử theo thứ tự tỉ lệ với 7 và 5; các mẫu theo thứ tự tỉ lệ với 3 và 2.
Tìm 3 phân số tối giản biết tổng của chúng là \(12\frac{7}{24}\), tử của chúng tỉ lệ với 3, 5, 7 và mẫu tỉ lệ với 2,3,4
Tìm hai số y,z biết tổng của chúng bằng 352 đơn vị và tỉ lệ giữa y,z là 9/2
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Y : |-------|-------|-------|-------|-------|-------|-------|-------|-------|
Z : |-------|-------| ( tổng = 352 )
Tổng số phần bằng nhau là :
9 + 2 = 11 ( phần )
y là : 352 : 11 x 9 = 288
z là : 352 - 288 = 64
Đáp số : - y : 288
- z : 64
9+2=11
352:11=32. Vậy y=32x9=288; z=32x2=64
Tìm 3 phân số tối giản biết tổng của chúng là 3 và \(\frac{7}{60}\) , tử của chúng tỉ lệ với 2,3,5 còn mẫu tỉ lệ với 5,4,6
gọi 3 phân số tối giản là a,b,c
vì tử số của chúng tỉ lệ với 2,3,5 còn mẫu số của chúng tỉ lệ với 5,4,6
\(\Rightarrow\)a : b : c = \(\frac{2}{5}\text{ }:\text{ }\frac{3}{4}\text{ }:\text{ }\frac{5}{6}=24\text{ }:\text{ }45\text{ }:\text{ }50\)
Do đó : \(\frac{a}{24}=\frac{b}{45}=\frac{c}{50}=\frac{a+b+c}{24+45+50}=\frac{3\frac{7}{60}}{119}=\frac{11}{420}\)
\(\Rightarrow\text{ }a=\frac{22}{35}\text{ };\text{ }b=\frac{33}{28}\text{ };\text{ }c=\frac{55}{42}\)
Vậy ...
Tìm 3 phân số tối giản biết tổng của chúng là 3 7/60, tử của chúng tỉ lệ với 2,3,5 còn mẫu tỉ lệ với 5,4,6