Cho vi dụ về cấu trúc bảng ??
Cho 2 ví dụ về bài toán quản lý (khác SGK)? -VD 1: - VD 2 2. Từ 2 ví dụ trên, các em chọn 1 ví dụ và liệt kê ra các chủ thể cần quản lý? Thông tin chi tiết của từng chủ thể để quản lý (Trình bài dưới cấu trúc Bảng)? Chủ thể 1…................................... Chủ thể 2…................................... Chủ thể 3…................................... V...V....
Cho 2 ví dụ về bài toán quản lý (khác SGK)? -VD 1: - VD 2 2. Từ 2 ví dụ trên, các em chọn 1 ví dụ và liệt kê ra các chủ thể cần quản lý? Thông tin chi tiết của từng chủ thể để quản lý (Trình bài dưới cấu trúc Bảng)? Chủ thể 1…................................... Chủ thể 2…................................... Chủ thể 3…................................... V...V
Câu1:thuật toán là gì?Nêu quá trình thực hiện thuật toán trên máy tính? Câu2:Vẽ sơ đồ khối cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu,cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ? Câu3:Trình bày khái niệm về hằng?cho ví dụ về hằng? Câu4:Trình bày khái niệm về biến?Cho ví dụ về biến? Câu5:Nêu cú pháp câu lệnh điều kiện dạng thiếu? Câu6:Nêu cú pháp câu lệnh điều kiện dạng đủ?
Câu1:thuật toán là gì?Nêu quá trình thực hiện thuật toán trên máy tính? Câu2:Vẽ sơ đồ khối cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu,cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ? Câu3:Trình bày khái niệm về hằng?cho ví dụ về hằng? Câu4:Trình bày khái niệm về biến?Cho ví dụ về biến? Câu5:Nêu cú pháp câu lệnh điều kiện dạng thiếu? Câu6:Nêu cú pháp câu lệnh điều kiện dạng đủ?
S + be allowed + to V = s + permits Sb + to V Nêu cách sử dụng và cho vi dụ (có giải thích) cấu trúc câu tương đương ở trên.
S + be allowed + to V = s + permits Sb + to V Nêu cách sử dụng và cho vi dụ (có giải thích) cấu trúc câu tương đương ở trên.
Cách dùng: khi nói về việc cho phép làm gì.
S + be allowed + to V: S được cho phép làm gì (bị động)
S + permits Sb + to V: S cho phép ai làm gì.
VD:
I am allowed to go home late tonight by my parents: Tôi được bố mẹ cho phép về nhà muộn vào tối nay.
My parents permit me to go home late tonight: Bố mẹ cho phép tôi về nhà muộn vào tối nay.
viết cấu trúc so sánh hơn, so sánh nhất với tính từ và tính từ dài nêu 1 số trường hợp đặc biệt
viết cấu trúc must và mustn't cho ví dụ
viết cấu trúc hỏi đường
So sánh hơn
Short Adj: S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun
V adv
Long Adj: S + to be + more + adj + than + Noun/ Pronoun
V adv
So sánh nhất
Short adj: S + to be + the + adj + est + Noun/ Pronoun
V adv
Long adj: S + to be + the most + adj + Noun/ Pronoun
V adv
Must + Inf: Diễn tả lời khuyên ở cấp cao nhất (...)
Have to + Inf: Chỉ sự bắt buộc phải làm, nếu không sẽ phải trả giá (...)
Mustn't + Inf: Cấm đoán ai làm gì
Don't have to + Inf: Chỉ việc mà ai đó không nhất thiết phải làm
VD:You must do your homework
Các cấu trúc chỉ đường thông dụng
It’s this/that way: Chỗ đó ở phía này/kia
Take this road: Đi đường này
Go down there: Đi xuống chỗ đó
Take the first turning on the left: Rẽ trái ở ngã đầu tiên
Take the second turning on the right: Rẽ phải ở ngã thứ 2
Turn right at the crossroads: Rẽ phải ở ngã tư (đường giao nhau)
Turn left into Oxford Street: Rẽ trái vào đường Oxford
Go straight ahead for about 100 meters: Đi thẳng khoảng 100m nữa
Go straight on Queen Street: Đi thẳng đường Queen
Go along Queen Street: Đi dọc đường Queen
You’ll pass a market on your left: Bạn sẽ đi qua 1 cái chợ phía bên trái
Go past the market: Đi qua chợ
Go over the bridge: Đi qua cầu
Go towards the church: Đi theo hướng nhà thờ
Go up the hill: Đi lên dốc
Go down the hill: Đi xuống dốc
Cross Queen Street: Băng qua đường Queen
Keep going forr another 200 meters: Tiếp tục đi tiếp thêm 200m nữa
It’ll be on your left/right: Chỗ đó sẽ ở bên trái/phải của bạn
It’ll be straight ahead of you: Chỗ đó sẽ ở ngay trước mặt bạn
The shop is opposite/ in front of/ behind/ next to/ beside/ near the bookstore: Cửa hàng nằm đối diện/ trước/ sau/sát cạnh/ bên cạnh/ gần hiệu sách
The shop is at/on the corner: Cửa hàng nằm ở góc phố
The shop is between the bookstore and the church: Của hàng nằm giữa hiệu sách và nhà thờ
Để tiếp tục xây dựng CSDL quản lý một thư viện, em hãy cho biết:
a. Dự kiến của em về cấu trúc bảng người đọc, biết rằng bảng này dùng để lưu trữ dữ liệu về những người có thẻ thư viện.
b. Trong các trường của bảng người đọc, nên chọn trường nào làm khoá chính, Giải thích vì sao?
c. Hãy nêu ví dụ cụ thể về nhập dữ liệu cho bảng người đọc nhưng vi phạm ràng buộc khoá?
Tham khảo:
a. Dự kiến của em về cấu trúc bảng NGƯỜI ĐỌC, biết rằng bảng này dùng để lưu trữ dữ liệu về những người có thẻ thư viện.
- Mã bạn đọc, tên bạn đọc, số căn cước, ngày sinh, quê quán, thông tin về vi phạm.
b. Trong các trường của bảng NGƯỜI ĐỌC, nên chọn trường Mã bạn đọc làm khoá chính, Giải thích vì: nó tập hợp một số trường có tính chất nhất định: mỗi bộ giá trị của các trường đó xác định duy nhất một bản ghi trong bảng và không thể bỏ bớt bất cứ trường nào mà tập hợp gồm các trường còn lại vẫn còn tính chất đó.
c. Ví dụ cụ thể về nhập dữ liệu cho bảng người đọc nhưng vi phạm ràng buộc khoá:
Nhập hai bản ghi giống nhau: trường mã bạn đọc (khoá chính) giống nhau sẽ vi phạm lỗi ràng buộc khoá.
Nêu cấu trúc và cho ví dụ thể truyền khiếm.
THỂ TRUYỀN KHIẾN (Causative form)
Phần này dài và có rất nhiều chú ý. Các em đọc kỹ.
1. have sb do sth = get sb to do sth = Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì
Ex: I’ll have Peter fix my car.
Ex: I’ll get Peter to fix my car.
2. have/ get sth done = làm một việc gì bằng cách thuê người khác
Ex: I have my hair cut. (Tôi đi cắt tóc - chứ không phải tôi tự cắt)
Ex: I have my car washed. (Tôi mang xe đi rửa ngoài dịch vụ - không phải tự rửa)
Động từ "want" và "would " cũng có thể dùng với mẫu câu như vậy: want/ would Sth done. (Ít dùng)
Ex: I want/ would my car washed.
CHÚ Ý: Câu hỏi dùng cho loại mẫu câu này là: What do you want done to Sth?
Ex: What do you want done to your car?
3. make sb do sth = force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gì
Ex: The bank robbers made the manager give them all the money.
Ex: The bank robbers forced the manager to give them all the money.
CHÚ Ý: Đằng sau tân ngữ của make còn có thể dùng 1 tính từ: make sb/sth + adj
Ex: Wearing flowers made her more beautiful.
Ex: Chemical treatment will make this wood more durable
4.
- make sb + V2 = làm cho ai bị làm sao
Ex: Working all night on Friday made me tired on Saturday.
- cause sth + V2 = làm cho cái gì bị làm sao
Ex: The big thunder storm caused many waterfront houses damaged
Nêu cấu trúc chung của máy tính? Cho ví dụ?
Cấu trúc chung của máy tính gồm ba phần:
+ Bộ xử lí trung tâm (CPU)
+ Bộ nhớ
+ Thiết bị vào/ra.
* Bộ xử lí trung tâm (CPU) được xem là bộ não của máy tính, thực hiện các chúc năng tính toán, điều khiển và điều phối mọi hoạt động của máy tính theo sự chỉ dẫn của chương trình.
* Bộ nhớ được dùng đẻ lưu chương trình và dữ liệu. Bộ nhớ được chia ra làm hai loại: bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.