48.1/2=
151.6+0.09 275-48.1
0.15+1.09 2.1-0.95
(x+0.3)+(x+0.7)+(x+1.1)+.......+(X+4.7)+(x+5.1)=48.1
\(\left(x+0.3\right)+\left(x+0.7\right)+......+\left(x+4.7\right)+\left(x+5.1\right)=48.1\)
\(x+0.3+x+0.7+......+x+4.7+x+5.1=48.1\)
\(\left(x+x+......+x\right)+\left(0.3+0.7+......+5.1\right)=48.1\)( 13 số x )
\(13x+35.1=48.1\)
\(13x=48.1-35.1=13\)
\(x=13:13=1\)
( x + 0.3 ) + ( x + 0.7 ) + ... + ( x + 5.1 ) = 48.1
( x + x + ... + x ) + ( 0.3 + 0.7 + .... + 5.1 ) = 48.1 ( có 13 số x )
13x + 35.1 = 48.1
13x = 13
x = 13 : 13 = 1
( x + 0.3 ) + ( x + 0.7 ) + ( x + 1.1 ) + ... + ( x + 4.7 ) + ( x + 5.1 ) = 48.1
ta có :
(x+0.3) + (x+0.7) + (x+1.1) +...+ (x+4.7) + (x+5.1) =48.1
(x+x+x+...+x) + (0.3+0.7+1.1+...+5.1)=48.1
13 số hạng x
13x + 35.1=48.1
13x=13
x=1
\(( x + 0,3 ) + ( x + 0,7 ) + ( x + 1,1 ) + ... + ( x + 4,7 ) + ( x + 5,1 ) = 48,1\)
\(13x+35,1=48,1\)
\(13x=48,1-35,1\)
\(13x=13\)
\(x=13\text{ : }13\)
\(x=1\)
Trong những đặc điểm dưới đây (bảng 48.1), những đặc điểm nào có ở quần thể người, ở quần thể sinh vật khác?
Đặc điểm | Quần thể người (có/không) | Quần thể sinh vật (có/không) |
Giới tính | Có | Có |
Lứa tuổi | Có | Có |
Mật độ | Có | Có |
Sinh sản | Có | Có |
Tử vong | Có | Có |
Pháp luật | Có | Không |
Kinh tế | Có | Không |
Hôn nhân | Có | Không |
Giáo dục | Có | Không |
Văn hóa | Có | Không |
Thảo luận, quan sát hình 48.1 và 48.2 kết hợp thông tin mục I, II, lựa chọn những câu trả lời thích hợp rồi điền vào bảng sau:
Bảng. So sánh đặc điểm đời sống và tập tính giữa thú mỏ vịt và kanguru
Loài | Nơi sống | Cấu tạo chi | Sự di chuyển | Sinh sản | Con sơ sinh | Bộ phận tiết sữa | Cách cho con bú |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Thú mỏ vịt | Nước ngọt và ở cạn | Chi có màng bơi | Đi trên cạn và bơi trong nước | Đẻ trứng | Rất nhỏ | Không có vú chỉ có tuyến sữa | Liếm sữa trên long thú mẹ, uống nước hòa tan sữa mẹ |
Kanguru | Đồng cỏ | Chi sau lớn khỏe | Nhảy | Đẻ con | Bình thường | Có vú |
Dựa vào hình 48.1, hãy:
- Xác định vị trí lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo lớn của châu Đại Dương.
- Xác định vị trí các chuỗi đảo thuộc châu Đại Dương.
-Xác định vị trí lục địa của Ô – xtray – li – a trên lược đồ (lục địa Ô – xtray - li – a là lục địa duy nhất nằm chủ yếu trong vòng đai chí tuyến của bán cầu nam; đường chí tuyến chạy qua giữa các lục địa)
- Các đảo lớn của châu Đại Dương : Niu Ghi-nê, Nu-ven Ca-lê-đô-ni, Ta-xma-ni-a,...
- Xác định vị trí các chuỗi đảo thuộc châu Đại Dương.
+ Nhóm đảo Mê-la-nê-đi: nằm ở phía bắc và đông bắc lục địa Ô-xtrây-li-a, từ xích đạo đến khoảng vĩ tuyến 23 - 24oN. Các đảo lớn là Niu Ghi-nê, Bi-xmac, Xô-lô-môn, Nu-ven Ca-lê-đô-ni,...
+ Nhóm đảo Mi-crô-nê-di: nằm ở phía bắc và đông bắc Mê-la-nê-di, khoảng 10oN đến khoảng 28oB, nghĩa là trong vòng đai nhiệt đới. Đảo lớn là Gu-am.
+ Nhóm đảo Pô-li-nê-di: nằm ở phía đông kinh tuyến 180o, thuộc vùng trung tâm Thái Bình Dương, khoảng từ 23 - 24oB đến 28oN, trong vòng đai nhiệt đới, ở phía nam lan tới vòng đai cận nhiệt đới của bán cầu Nam. Các đảo lớn là Ha-oai, Hô-nô-lu-lu trong quần đảo Ha-oai, Vi-ti Lê-vu,... trong quần dảo Phi-gi.
Dựa vào hình 48.1 và lát cắt địa hình dưới đây, trình bày đặc điểm địa hình Ô-xtray-li-a theo gợi ý sau:
- Địa hình có thể chia làm mấy khu vực.
- Đặc điểm địa hình và độ cao chủ yếu của mỗi khu vực.
- Địa hình núi cao nhất nằm ở đâu? Cao khoảng bao nhiêu?
- Địa hình Ô-xtray-li –a có thể chia làm thành bốn khu vực:
+ Đồng bằng ven biển, độ cao trung bình khoảng 100m.
+ Cao nguyên Tây Ô –xtray-li-a, cao trung bình từ 300-500 m
+ Đồng bằng trung tâm, cao trung bình khoảng 100-200 m
+ Dãy Đông Ô-xtray-li-a, cao trung bình từ 800-1000 m
- Địa hình núi cao nhất nằm ở dãy Đông Ô-xtray-li-a với đỉnh Rao-đơ-Mao cao khoảng 1500m
Dựa vào hình 48.1 và lát cắt địa hình dưới đây, trình bày đặc điểm địa hình Ô-xtrây-li-a theo gợi ý sau :
-Địa hình có thể chia làm mấy khu vực ?
-Đặc điểm địa hình và độ cao chủ yếu của mỗi khu vực ?
-Đỉnh núi cao nhất nằm ở đâu ?Cao khoảng bao nhiêu?
- Địa hình Ô-xtray-li –a có thể chia làm thành bốn khu vực:
+ Đồng bằng ven biển, độ cao trung bình khoảng 100m.
+ Cao nguyên Tây Ô –xtray-li-a, cao trung bình từ 300-500 m
+ Đồng bằng trung tâm, cao trung bình khoảng 100-200 m
+ Dãy Đông Ô-xtray-li-a, cao trung bình từ 800-1000 m
- Địa hình núi cao nhất nằm ở dãy Đông Ô-xtray-li-a với đỉnh Rao-đơ-Mao cao khoảng 1500m
Em tham khảo nhé !
Dựa vào hình 48.1 sgk Hãy kể tên các hoang mạc và sa mạc ở lục địa Ôxtrâylia. Cho biết tại sao đại bộ phận diện tích lục địa Ôxtrâylia có khí hậu khô hạn
Từ điểm A một vật được ném lên theo phương thẳng đứng. Vật lên đến vị trí cao nhất B rồi rơi xuống đến điểm C trên mặt đất Gọi D là điểm bất kì trên đoạn AB (Hình 48.1). Chọn phát biểu đúng?
A.Động năng của vật tại A là lớn nhất.
B.Thế năng của vật tại B là lớn nhất.
C.Động năng của vật tại D là lớn nhất.
D.Thế năng của vật tại C là lớn nhất.