Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?
A. tARN.
B. rARN.
C. ADN.
D. mARN.
Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?
A. tARN.
B. rARN.
C. ADN.
D. mARN.
Chọn đáp án B.
Riboxom được cấu tạo từ rARN và prôtêin.
Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?
A. tARN
B. rARN
C. ADN
D. mARN
Đáp án B
Riboxom được cấu tạo từ rARN và prôtêin
Thành phần cấu tạo nào có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào?
Tìm lỗi sai và sửa lại
ATP là một phân tử được cấu tạo gồm các thành phần: bazo nito adenin; đường ribozo và 2 nhóm photphat.
ATP là một phân tử được cấu tạo gồm các thành phần: bazo nito adenin; đường ribozo và 3 nhóm photphat.
Tìm lỗi sai và sửa lại
ATP là một phân tử được cấu tạo gồm các thành phần: bazo nito adenin; đường ribozo và 3nhóm photphat.
Tham khảo:
ATP là một phân tử được cấu tạo gồm các thành phần: bazo nito adenin; đường ribozo và 3 nhóm photphat.
Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch cacbon không nhánh. Tên gọi của Y là
A. Glucozo.
B. Amilozo.
C. Saccarozo.
D. Amilopectin.
Đáp án B
Y là polisaccrit có thể là amilozo hoặc amilopectin. Y có cấu trúc mạch cacbon không phân nhánh Y là amilozo
Hỗn hợp X gồm axit đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là
A. HOOCCH2COOH và 54,88%.
B. HOOCCOOH và 60,00%.
C. HOOCH2COOH và 70,87%
D. HOOCCOOH và 42,86%
Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
Ta có: 34×5×2=34×(5×2)=34×10=340
Mà 340<3400
Do đó: 34×5×2<3400
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là <.
Kéo thả số thích hợp vào ô trống:
Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là: 213; 270; 312.
Kéo thả số thích hợp để điền vào ô trống:
Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống: > < =
2356 + 1825 ... 4081
Ta có: 2356+1825=4181
Mà 4181>4081
Vậy 2356+1825>4081.