cho phép chia ; 74.68 chia 1.8
a Thực hiện phép chia và lấy 2 chữ số ở phần thập phân của thương
b Tìm số dư của phép chia trên
Trong phép chia cho 3,số dư lớn nhất của phép chia đó là:
Trong phép chia cho 4 số dư lớn nhất của phép chia đó là:
Trong phép chia cho 5 số dư lớn nhất của phép chia đó là:
Trong phép chia cho 6 số dư lớn nhất của phép chia đó là:
số dư luôn bé hơn số chia
vậy
trong phép chia cho 3 , số dư lớn nhất là 2
trong phép chia cho 4 , số dư lớn nhất là 3
trong phép chia cho 5 , số dư lớn nhất là 4
trong phép chia cho 6 , số dư lớn nhất là 5
nhé !
Cho các khẳng định sau:
(I): Phép chia đa thức ( 2 x 3 – 26x – 24) cho đa thức x 2 + 4x + 3 là phép chia hết
(II): Phép chia đa thức ( x 3 – 7x + 6) cho đa thức x + 3 là phép chia hết
Chọn câu đúng
A. Cả (I) và (II) đều đúng
B. Cả (I) và (II) đều sai
C. (I) đúng, (II) sai
D. (I) sai, (II) đúng
Ta có
Vì phần dư R = 0 nên Phép chia đa thức (2 x 3 – 26x – 24) cho đa thức x 2 + 4x + 3 là phép chia hết.
Do đó (I) đúng.
Lại có
Nhận thấy phần dư R = 0 nên phép chia đa thức ( x 3 – 7x + 6) cho đa thức x + 3 là phép chia hết. Do đó (II) đúng
Đáp án cần chọn là: A
Cho các khẳng định sau:
(I): Phép chia đa thức 3 x 3 – 2 x 2 + 5 cho đa thức 3x – 2 là phép chia hết
(II): Phép chia đa thức ( 2 x 3 + 5 x 2 – 2x + 3) cho đa thức ( 2 x 2 – x + 1) là phép chia hết
Chọn câu đúng
A. Cả (I) và (II) đều đúng
B. Cả (I) và (II) đều sai
C. (I) đúng, (II) sai
D. (I) sai, (II) đúng
Lời giải
Ta có
Vì phần dư R = 5 ≠ 0 nên phép chia đa thức 3 x 3 – 2 x 2 + 5 cho đa thức 3x – 2 là phép chia có dư. Do đó (I) sai
Lại có
Nhận thấy phần dư R = 0 nên phép chia đa thức ( 2 x 3 + 5 x 2 – 2x + 3) cho đa thức (2 x 2 – x + 1) là phép chia hết. Do đó (II) đúng
Đáp án cần chọn là: D
Cho phép chia cho tám với số dư là năm Để phép chia là phép chia hết cần bớt ở số bị chia ít nhất bao nhiêu đơn vị
Tìm một số có 5 chữ số N = abcde biết rằng chữ số a bằng số dư của phép chia N cho 2,chữ số b bằng số dư của phép chia N cho 3,chữ số c bằng số dư của phép chia N cho 4,chữ số d bằng số dư của phép chia N cho 5 và chữ số e bằng số dư của phép chia N cho 6.
Cho biết phép chia
Số dư trong phép chia đã cho là:
A. 5
B. 0,5
C. 0,05
D. 0,005
Đáp án D
Số dư trong phép chia đã cho là 0,005
cho 2 số nguyên dương có tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ 2 bằng 3/5. nếu số thứ nhất chia cho 7, số thứ 2 chia cho 5 thì thương của phép chia cho 7 bé hơn thương của phép chia cho 5 là 4 đơn vị. tìm 2 số đó biết các phép chia nói trên đều là phép chia hết.
Gọi 2 số đó lần lượt là a và b
Theo đề bài ta có:
\(\frac{a}{b}=\frac{3}{5}\); \(\frac{a}{7}=\frac{b}{5}-4\) \(\left(a,b,\frac{a}{7},\frac{b}{5}\in Z;a,b>0\right)\)
\(\frac{a}{b}=\frac{3}{5}\Leftrightarrow\frac{a}{3}=\frac{b}{5}\)
Thay \(\frac{a}{3}=\frac{b}{5}\) ta có :
\(\frac{a}{7}=\frac{a}{3}-4\Leftrightarrow\frac{a}{7}=\frac{a-12}{3}\)
\(\Leftrightarrow3a=7a-84\)\(\Leftrightarrow4a-84=0\)
\(\Leftrightarrow-4a=-84\)
\(\Leftrightarrow a=21\)
\(\frac{a}{3}=\frac{b}{5}\Leftrightarrow b=\frac{5a}{3}\Leftrightarrow b=\frac{5.21}{3}=35\)
Vậy \(a=21;b=35\)
cho 2 số nguyên dương có tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ 2 bằng 3/5. nếu số thứ nhất chia cho 7, số thứ 2 chia cho 5 thì thương của phép chia cho 7 bé hơn thương của phép chia cho 5 là 4 đơn vị. tìm 2 số đó biết các phép chia nói trên đều là phép chia hết.
Gọi số thứ nhất là a
Số thứ hai là b
Tỉ số a/b=3/5(gt)
=>5a=3b =>5a-3b=0(*)
Số a chia 7 tức (1/7)*a
Số b chia 5 tức (1/5)*b
Lại có -(1/7)*a+(1/5)*b=4 (**)
Tưf (*)(**)=> a=21 b=35
Gọi số thứ nhất là a
Số thứ hai là b
Tỉ số a/b=3/5(gt)
=>5a=3b
=>5a-3b=0(*)
Số a chia 7 tức (1/7)*a
Số b chia 5 tức (1/5)*b
Lại có -(1/7)*a+(1/5)*b=4 (**)
Tưf (*)(**)=> a=21 b=35
Gọi số thứ nhất là a
Số thứ hai là b
Tỉ số a/b=3/5(gt)
=>5a=3b
=>5a-3b=0(*)
Số a chia 7 tức (1/7)*a
Số b chia 5 tức (1/5)*b
Lại có -(1/7)*a+(1/5)*b=4 (**)
Tưf (*)(**)=> a=21 b=35
cho 2 số nguyên dương có tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ 2 bằng 3/5. nếu số thứ nhất chia cho 7, số thứ 2 chia cho 5 thì thương của phép chia cho 7 bé hơn thương của phép chia cho 5 là 4 đơn vị. tìm 2 số đó biết các phép chia nói trên đều là phép chia hết.
ọi số nguyên dương thứ nhất là :a
Số nguyên dương thứ hai là :b
tỉ số thứ nhất và thứ 2 : \(\frac{a}{b}=\frac{3}{5}\Rightarrow a=\frac{3}{5}b\left(1\right)\)
số thứ nhất chia 7 : \(\frac{a}{7}\)
số thứ hai chia 5 : \(\frac{b}{5}\)
Thương phép chia 7 nhỏ hơn thương phép chia 5 là 4 nên ta có : \(\frac{b}{5}-\frac{a}{7}=4\)thay \(\left(1\right)\)vào ta có : \(\frac{b}{5}-\frac{3b}{\frac{5}{7}}=4\Leftrightarrow b=35\Rightarrow a=21\) vậy số nguyên dương thứ nhất là 21. số nguyên dương thứ 2 là 35
cho 2 số nguyên dương có tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ 2 bằng 3/5. nếu số thứ nhất chia cho 7, số thứ 2 chia cho 5 thì thương của phép chia cho 7 bé hơn thương của phép chia cho 5 là 4 đơn vị. tìm 2 số đó biết các phép chia nói trên đều là phép chia hết.
Gọi số nguyên dương thứ nhất là :a
Số nguyên dương thứ hai là :b
tỉ số thứ nhất và thứ 2 : \(\frac{a}{b}=\frac{3}{5}\Rightarrow a=\frac{3}{5}b\left(1\right)\)
số thứ nhất chia 7 : \(\frac{a}{7}\)
số thứ hai chia 5 : \(\frac{b}{5}\)
Thương phép chia 7 nhỏ hơn thương phép chia 5 là 4 nên ta có : \(\frac{b}{5}-\frac{a}{7}=4\) Thay (1) vào ta có : \(\frac{b}{5}-\frac{\frac{3b}{5}}{7}=4\Leftrightarrow\frac{7b-3b}{35}=4\Leftrightarrow b=35\Rightarrow a=21\) vậy số nguyên dương thứ nhất là 21. số nguyên dương thứ 2 là 35