Cho 10gam hỗn hợp Al và Al2O3 td vs dd NaOH dư, thu được 6.72 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp là
Cho 31,2g hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp là
A. 34,6%.
B. 20,5%.
C. 65,4%.
D. 79,5%.
Đáp án C
nH2 = 13,44: 22,4 = 0,6 mol
- Các phản ứng:
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Al + NaOH → NaAlO2 + 1,5H2
Mol: 0,4 ← 0,6
=> %mAl = 0,4.27 / 31,2 = 34,6%
=> %mAl2O3 = 100 % - %mAl = 100% - 34,6% = 65,4%
Cho 31,2 gam hỗn hợp Al, Al 2 O 3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí (đktc). Tính phần trăm về khối lượng của Al 2 O 3 trong hỗn hợp ban đầu?
A. 68,35%
B. 69,35%
C. 62,35%
D. 65,38%
Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Al2O3 trong X là:
A. 2,7 gam.
B. 5,1 gam.
C. 5,4 gam.
D. 10,2 gam.
Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2. Khối lượng Al2O3 trong X là
A. 5,4 gam.
B. 5,1 gam.
C.10,2 gam.
D.2,7 gam.
Cho hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Al trong X là
A. 2,7 gam.
B. 5,1 gam.
C. 5,4 gam.
D. 8,1 gam.
Hỗn hợp X gồm Al và Al 2 O 3 . Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1,344 lít H 2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z chứa 26,88 gam muối. Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp X gần nhất với
A. 16,0%
B. 16,5%
C. 17,0%
D. 17,5%
Câu 8: Cho 31,2 gam hỗn hợp Al, Al2O3 tác dụng với dung dịch HCl, thu được 13,44 lít khí H2 (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(2A1+2NAOH+2H_2O-2NaA10_2+H_2O\)
\(AI_2O_3=2NaOH+2NaOHA10_2+H_2O\)
\(n_{AI}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{2}{3}.0,6=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{AI}=27.0,4=10,8\left(gam\right);mAI_2O_3=31,2-10,8=20,4\left(gam\right)\)
Biết làm mỗi câu A
Chỉ Có Al tác dụng với HCl sp tạo ra khí H2
\(n_{H_2}=\dfrac{13.44}{22.4}=0.6\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0.4 \(\leftarrow\) 0.6 (mol)
\(Al_2O_3+HCl\rightarrow AlCl_3+H_2O\)
nAl=\(\dfrac{0.6\cdot2}{3}=0.4\left(mol\right)\)
mAl=0.4*27=10.8(g)
=)) \(m_{Al_2O_3}=31.2-10.8=20.4\left(g\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Al=\dfrac{10.8}{31.2}\cdot100=34.62\%\\\%Al_2O_3=\dfrac{20.4}{31.2}\cdot100=65.38\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 trong dung dịch chứa 1,08 mol NaHSO4 và 0,32 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 149,16 gam và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,6 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Al2O3 có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 11,0%.
B. 13,0%.
C. 12,0%.
D. 20,0%.
Đáp án B
Z chắc chắn phải chứa CO2. Lại có MZ = 44 = MCO2 ⇒ khí còn lại cũng có M = 44.
⇒ Khí còn lại là N2O || NaOH + Y → ↓ rồi nung ⇒ chỉ có MgO ⇒ nMg2+ = 0,34 mol.
► Ta có sơ đồ sau:
Bảo toàn khối lượng: mH2O = 11,16(g) ⇒ nH2O = 0,62 mol. Bảo toàn nguyên tố Hidro:
⇒ nNH4+ = (1,08 + 0,32 - 0,62 × 2) ÷ 4 = 0,04 mol || Đặt nAl3+ = x; nNO3– = y
⇒ mmuối = 27x + 62y + 137,4 = 149,16(g) || Bảo toàn điện tích: 3x - y = 0,36 mol.
► Giải hệ có: x = 0,16 mol; y = 0,12 mol. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nN2O = 0,08 mol.
⇒ nMgCO3 = nCO2 = 0,04 mol. Bảo toàn nguyên tố Mg: nMg = 0,32 mol.
● ∑nH+ = 10nNH4+ + 10nN2O + 2nO + 2nCO3 ⇒ nO = 0,06 mol
⇒ nAl2O3 = 0,02 mol ||⇒ %mAl2O3 = 0,02 × 102 ÷ 15,84 × 100% = 12,88%
Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 trong dung dịch chứa 1,08 mol NaHSO4 và 0,32 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 149,16 gam và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,6 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Al2O3 có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 11,0%.
B. 13,0%.
C. 12,0%.
D. 20,0%.
Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy có 1,14 mol NaOH phản ứng, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí tới khối lượng không đổi, thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là
A. 23,96%.
B. 27,96%
C. 19,97%
D. 31,95%