kích thước của châu âu so với các châu lục khác
Nhận xét về mật độ dân số của châu á so với các châu lục khác và sao với thế giới ?
Châu Á có số dân đông nhất thế giới là 4216 triệu người đồng thời cũng là châu lục có mật độ dân số cao nhất thế giới là 132 người/km2.
- Châu Đại Dương có số dân thấp nhất thế thế giới là 37.1 triệu người và có diện tích thấp nhất là 9.275 triệu km2 đồng thời là châu lục có mật độ dân số thấp nhất là 4 người/km2.
Kinh tế châu phi có đặc diểm gì khác so với các châu lục đã học?Vì sao châu phi lại có nền kinh tế như vậy
- Châu Á: Nông nghiệp là ngành sản xuất chính; một số nước phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản, sản xuất máy móc.
- Châu Âu: Nhiều nước có nền kinh tế phát triển, liên kết với nhau để sản xuất và buôn bán nhiều loại hàng hóa.
-vì Trong khi đó, châu Phi có nền kinh tế chậm phát triển, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn.
Châu Phi có nền kinh tế chậm phát triển, đời sống cua nhân dân còn nhiều gian nan, khó khăn, lao động vất vả
Sang cop mạng à, người ta chỉ hỏi châu phi thôi đâu có hỏi cái khác đâu
Quá trình tiến lên chủ nghĩa đế quốc của Nhật Bản so với các nước châu Âu có gì khác?
A. chậm hơn so với các nước tư bản châu Âu.
B. còn tàn dư phong kiến nhưng tiến lên chủ nghĩa đế quốc nhanh.
C. tiến nhanh và gạt bỏ mọi tàn dư của chế độ cũ.
D. tiến lên chủ nghĩa đế quốc nhưng không xâm lược thuộc địa.
Câu 1: Châu Âu có diện tích khoảng
A. 10 triệu km2 . B. 14,1 triệu km2. C. 44,4 triệu km2 . D. 42 triệu km2.
Câu 2: Căn cứ Hình 1, cho biết châu Âu tiếp giáp với châu lục nào dưới đây?
A. Châu Đại Dương B. Châu Mỹ. C. Châu Nam Cực. D. Châu Á.
Câu 3: Căn cứ Hình 1, cho biết châu Âu không tiếp giáp với biển, đại dương nào dưới đây?
A. Bắc Băng Dương. B. Nam Đại Dương.
C. Đại Tây Dương. D. Địa Trung Hải.
Câu 4: Giới hạn của châu Âu nằm trong khoảng
A. từ 71OB-53ON. B. từ 36ON-71ON. C. từ 36OB-71OB. D. từ 10OB-53ON.
Câu 5: Căn cứ Hình 1, cho biết con sông nào dưới đây không thuộc châu Âu?
A. Rhein (Rainơ). B. Danube (Đanuyp). C. Volga (Vonga). D. Nin.
Câu 6: Cho biết phần lớn châu Âu nằm trong đới khí hậu nào sau đây?
A. Đới nóng. B. Đới lạnh C. Đới ôn hòa. D. Đới cận nhiệt.
Câu 7: Cơ cấu dân số của châu Âu có đặc điểm là
A. Cơ cấu dân số trẻ B. Cơ cấu dân số vàng.
C. Cơ cấu dân số già D. Cơ cấu dân số ổn định.
Câu 8: Đô thị hóa ở châu Âu có đặc điểm nào dưới đây?
A. Mức độ đô thị hóa cao. B. Mức độ đô thị hóa thấp.
C. Chủ yếu là đô thị hóa tự phát D. Mức độ đô thị hóa rất thấp.
Câu 9. Thuận lợi của châu Âu khi có người di cư đến là:
A. Tăng nguồn lao động. B. Tăng phúc lợi xã hội.
C. Chú trọng an ninh. D.ổn định về xã hội.
Câu 10. Người tị nạn đến châu Âu hiện nay chủ yếu từ:
A. Châu Phi, Bắc Mỹ. B. Châu Phi, Trung Đông.
C. Châu Phi, Bắc Á. D. Châu Phi, Đông Á.
Câu 11. Một số nước châu Âu có:
A. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên âm. B. Tỉ suất sinh tăng đột biến.
C. Tỉ lệ dân cư xuất cư lớn. D. Tỉ lệ chết luôn rất cao.
Câu 12. Châu Âu không cần phải quan tâm giải quyết vấn đề xã hội nào sau đây:
A. Dân số đang già đi. B. Vấn đề đô thị hóa.
C. Dân tộc, tôn giáo. D.Bùng nổ dân số.
Câu 13. Châu Âu là bộ phận nằm ở phía nào của lục địa Á – Âu?
A. Phía tây B. Phía đông C. Phía bắc D.Phía nam
Câu 14. Biển nào sau đây không tiếp giáp với châu Âu?
A. Biển Đỏ B. Biển Đen C.Biển Ba-ren D.Biển Bắc
Câu 15. Ranh giới tự nhiên ngăn cách giữa châu Á với châu Âu là
A. dãy U-ran. B.dãy An-pơ. C.sông Von-ga. D.sông Đni-ép.
Câu 16. Chủng tộc nào sau đây sinh sống trên lãnh thổ châu Âu từ rất sớm?
A. Ơ-rô-pê-ô-ít B.Nê-grô-ít C.Môn-gô-lô-ít D.Ôxtra-lô-ít
Câu 17. Khu vực địa hình chiếm diện tích lớn nhất ở châu Âu là
A. đồng bằng. B. núi già.
C. núi trẻ. D. cao nguyên.
Câu 18. Ở châu Á, đới khí hậu phân bố xung quanh đường chí tuyến bắc là
A. nhiệt đới. B. ôn đới. C. cận nhiệt đới. D. xích đạo.
Câu 19: Ý nào không đúng với đặc điểm vị trí địa lí của châu Âu?
A. Nằm ở phía tây của lục địa Á - Âu.
B. Nằm ở cả bán cầu Tây và bán cầu Đông.
C. Cả bốn phía: Bắc, nam, đông, tây đều giáp với biển và đại dương.
D. Nằm chủ yếu trong đới ôn hoà của bán cầu Bắc.
Câu 1: Châu Âu có diện tích khoảng
A. 10 triệu km2 B. 14,1 triệu km2C. 44,4 triệu km2 D. 42 triệu km2.
Câu 2: Căn cứ Hình 1, cho biết châu Âu tiếp giáp với châu lục nào dưới đây?
A.Châu Đại Dương B.Châu Mỹ. C.Châu Nam Cực. D. Châu Á.
Câu 3: Căn cứ Hình 1, cho biết châu Âu không tiếp giáp với biển, đại dương nào dưới đây?
A. Bắc Băng Dương. B. Ấn Độ Dương
C. Đại Tây Dương. D. Địa Trung Hải.
Câu 4: Giới hạn của châu Âu nằm trong khoảng
A. từ 71OB-53ON B. từ 36ON-71ON.
C. từ 36OB-71OB. D. từ 10OB-53ON.
Câu 5: Căn cứ Hình 1, cho biết con sông nào dưới đây không thuộc châu Âu?
A. Rhein (Rainơ) B. Danube (Đanuyp) C. Volga (Vonga). D. Nin.
Câu 6: Cho biết phần lớn châu Âu nằm trong đới khí hậu nào sau đây?
A. Đới nóng. B. Đới lạnh C.Đới ôn hòa. D. Đới cận nhiệt.
Câu 7: Cơ cấu dân số của châu Âu có đặc điểm là
A. Cơ cấu dân số trẻ B. Cơ cấu dân số vàng.
C. Cơ cấu dân số già D. Cơ cấu dân số ổn định.
Câu 8: Đô thị hóa ở châu Âu có đặc điểm nào dưới đây?
A. Mức độ đô thị hóa cao. B. Mức độ đô thị hóa thấp.
C. Chủ yếu là đô thị hóa tự phát D.Mức độ đô thị hóa rất thấp.
Câu 9. Thuận lợi của châu Âu khi có người di cư đến là:
A. Tăng nguồn lao động. B.Tăng phúc lợi xã hội.
C. Chú trọng an ninh. D.ổn định về xã hội.
Câu 10. Người tị nạn đến châu Âu hiện nay chủ yếu từ:
A. Châu Phi, Bắc Mỹ. B.Châu Phi, Trung Đông.
C. Châu Phi, Bắc Á. D. Châu Phi, Đông Á.
Câu 11. Một số nước châu Âu có:
A. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên âm. B. Tỉ suất sinh tăng đột biến.
C. Tỉ lệ dân cư xuất cư lớn. D. Tỉ lệ chết luôn rất cao.
Câu 12. Châu Âu không cần phải quan tâm giải quyết vấn đề xã hội nào sau đây:
A. Dân số đang già đi. B. Vấn đề đô thị hóa.
C. Dân tộc, tôn giáo. D.Bùng nổ dân số.
Câu 13. Châu Âu là bộ phận nằm ở phía nào của lục địa Á – Âu?
A.Phía tây B. Phía đông C. Phía bắc D.Phía nam
Câu 14. Biển nào sau đây không tiếp giáp với châu Âu?
A.Biển Đỏ B. Biển Đen C.Biển Ba-ren D.Biển Bắc
Câu 15. Ranh giới tự nhiên ngăn cách giữa châu Á với châu Âu là
A.dãy U-ran. B.dãy An-pơ. C.sông Von-ga. D.sông Đni-ép.
Câu 16. Chủng tộc nào sau đây sinh sống trên lãnh thổ châu Âu từ rất sớm?
A. Ơ-rô-pê-ô-ít B.Nê-grô-ít C.Môn-gô-lô-ít D.Ôxtra-lô-ít
Câu 17. Khu vực địa hình chiếm diện tích lớn nhất ở châu Âu là
A. đồng bằng. B. núi già.
C. núi trẻ. D. cao nguyên.
Câu 18. Ở châu Á, đới khí hậu phân bố xung quanh đường chí tuyến bắc là
A. nhiệt đới. B. ôn đới. C. cận nhiệt đới. D. xích đạo.
Câu 19: Ý nào không đúng với đặc điểm vị trí địa lí của châu Âu?
A. Nằm ở phía tây của lục địa Á - Âu.
B. Nằm ở cả bán cầu Tây và bán cầu Đông.
C. Cả bốn phía: Bắc, nam, đông, tây đều giáp với biển và đại dương.
D. Nằm chủ yếu trong đới ôn hoà của bán cầu Bắc.
Dựa vào “Tập bản đồ thế giới và các châu lục”(trang 28). Các sông lớn của châu Á đều bắt nguồn từ các vùng:
1: so sánh điểm giống và khác giữa lục địa và châu lục.
2: so sanh điểm giống và khác giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị
3: nêu đặc điểm,địa hình và khoáng sản ở châu Phi
4:nêu những nguyên nhân của sự di dân ở đới nóng
1,khác:
+Lục địa là khối đất liền rộng hàng triệu ki lô mét vuông, có biển và đại dương bao quanh. Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiên là chính.
+Châu lục bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo chung quanh. Sự phân chia này chủ yếu mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế. chính trị.
giống:đều là đất liền và có 6 châu luc,lục địa
Câu 4: Trả lời:
Di dân ở đới nóng có nhiều nguyên nhân khác nhau, không giống nhau ở các nước và các thời kì. Có nguyên nhân về tự nhiên, có cả nguyên nhân về kinh tế - xã hội ; có nguyên nhân tiêu cực nhưng cũng có nguyên nhân tích cực.
+ Di dân từ nông thôn vào thành phố để kiếm công ăn việc làm và nâng cao mức sống;
+ Di dân do thiên tai, hạn hán,
+ Di dân do các cuộc xung đột tộc người;
+ Di dân để khai hoang, xây dựng những vùng kinh tế mới;
+ Di dân để xây dựng các công trình công cộng hoặc các khu công nghiệp;
+ Di dân với mục đích khai thác tài nguyên,...
Câu 3: Trả lời:
1. Vị trí địa lý
- Đại bộ phận lãnh thộ Châu Phi nằm trong đới nóng
- Châu Phi là châu lục lớn thứ 3 trên thế giới
- Đại bộ phận diện tích Châu Phi nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam vì vậy Châu Phi có khí hậu nóng quanh năm
- Bao bọc quanh Châu Phi là các biển và đại dương: Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Địa Trung Hải, Biển đỏ
- Phía đông bắc Châu Phi nối liền với Châu Á qua kênh đào Xuy - ê
- Đường bờ biển của Châu Phi ít bị chia cắt, có ít đảo, bán đảo và vịnh biển, có bán đảo lớn nhất là đảo Ma - đa - ga - xca và đảo Xô - ma - li
2. Địa hình
- Địa hình Châu Phi khá đơn giản, toàn bộ lục địa là một khối cao nguyên khổng lồ, cao trung bình 750m
- Phần đông được nâng lên mạnh, nền đá bị nứt vỡ tạo thành nhiều thung lũng sâu, nhiều hồ dài và hẹp
- Có ít núi cao và đồng bằng nhỏ hẹp, phân bố chủ yếu ở ven biển
- Hướng nghiêng chính của địa hình là hướn Đông Nam - Tây Bắc
3. Khoáng sản
Châu Phi có nguồn khoáng sản phong phú: dầu mỏ, khí đốt, vàng, kim cương, uranium, sắt, đồng, phốt phát,...
chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực NAm, chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là bao nhiêu
Dầu mỏ khí đốt tập trung nhiều ở những khu vực nào
sông mê kong chảy qua nước ta bắt nguồn từ Sơn Nguyên nào
Hãy cho biết sông Ô bi chảy theo hướng nào qua các đới khí hậu nào.Tại sao về mùa xuân vùng trung và hạ sông Ô bi lại có lũ băng lớn
Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn
Hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu khác và so với thế giới
3, sơn nguyên Tây Tạng .
5.Cảnh quan ở khu vực khí hậu gió mùa: rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng nhiệt đới ẩm. - Cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn: hoang mạc và bán hoang mạc, thảo nguyên, rừng và cây bụi lá cứng Địa Trung Hải, xa van và cây bụi, cảnh quan núi cao.
6.- Châu Á có số dân đứng đầu thế giới.
- Mức gia tăng dân số châu Á khá cao, chỉ đứng sau châu Phi và cao hơn so với thế giới.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á ngang với mức trung bình của thế giới, cao hơn châu Âu và thấp hơn nhiều so với châu Phi.
Nhận xét về những tác động của các cuộc phát kiến địa lí đối với châu Âu và thế giới?
- Phát kiến địa lí được coi như một “cuộc cách mạng thực sự” trong lĩnh vực giao thông và tri thức: lần đầu tiên con người hình dung được hình ảnh chính xác về hành tinh, về bề rộng và hình thái Trái Đất.
- Nó có đóng góp quyết định về lí luận cũng như thực tiễn cho sự phát hiện ra loài người ở mọi nơi trên thế giới đều giống nhau.
- Phát kiến địa lí đã đem lại cho loài người những hiểu biết về những con đường mới, những vùng đất mới, những dân tộc mới.
- Phát kiến địa lí cũng thúc đẩy nền thương nghiệp ở châu Âu phát triển, làm cho đời sống thành thị ở khu vực này trở nên phồn vinh.Tuy nhiên, các cuộc phát kiến địa lí còn dẫn đến nạn buôn bán nô lệ và chế độ thực dân, gây nhiều đau khổ cho nhân dân các nước thuộc địa
Vị trí địa lý, kích thước và hình dạng lãnh thổ của châu Á có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của tự nhiên ở đây.
- Vị trí: trải dài từ vùng cực đến vùng xích đạo giúp châu á có đầy đủ các đới khí hậu trên trái đất. Từ bắc xuống nam lần lượt là: Cực và cận cực.Ôn đới.Cận nhiệt .Nhiệt đới. Xích đạo
- Kích thước rộng lớn làm cho khí hậu phân hoá theo chiều Đông – Tây, tạo ra nhiều kiểu khí hậu. Vd đới khí hậu ôn đới phân hoá thành: ôn đới lục địa, ôn đới hải dương, ôn đới gió mùa.
- Vùng nằm sâu trong đất liền, khí hậu mang tính lục địa cao, rất khô hạn, mùa hè rất nóng, mùa đông rất lạnh.
Địa lý châu Á có thể coi là phức tạp và đa dạng nhất trong số 5 châu lục trên mặt đất. Châu Áđược phân biệt với các châu khác không chỉ bởi các biển và đại dương, mà còn bởi nhiều đặc điểm tự nhiên độc đáo khác: một châu lục có kích thước vĩ đại nhất, trên 44,6 triệu km², có lịch sử phát triển và cấu tạo địa chất phức tạp nhất, có địa hình bề mặt bị chia cắt mạnh nhất và có sự phân hóa cảnh quan, khí hậu vô cùng phong phú, đa dạng: từ băng giá vĩnh cửu, rừng lá kimcho tới hoang mạc nóng bỏng, rừng rậm nhiệt đới xanh um. Với sự phối hợp của các điều kiện tự nhiên nói trên, châu Á đã hình thành các khu vực địa lý tự nhiên có đặc điểm hoàn toàn khác nhau như Bắc Á, Trung Á, Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á và Tây Nam Á.
Về mặt địa lý xã hội, châu Á cũng là châu lục đông dân cư nhất với hơn 3,9 tỉ người, có đủ các thành phần chủng tộc như Mongoloid, Europeoid, Negroid. Tôn giáo cũng rất đa dạng và đã có từ lâu đời như Phật giáo, Hồi giáo, Thiên Chúa giáo, Ấn Độ giáo...
chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực NAm, chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là bao nhiêu
Dầu mỏ khí đốt tập trung nhiều ở những khu vực nào
sông mê kong chảy qua nước ta bắt nguồn từ Sơn Nguyên nào
Hãy cho biết sông Ô bi chảy theo hướng nào qua các đới khí hậu nào.Tại sao về mùa xuân vùng trung và hạ sông Ô bi lại có lũ băng lớn
Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn
Hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu khác và so với thế giới
c1
- Chiều dài từ đểm cực Bắc đến điểm cực Nam là 8500km. Chiều rộng từ bời Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất 9200km.
c2
- Dầu mỏ, khí đốt phân bố chủ yếu ở khu vực Tây Nam Á, Đông Nam Á.
c3
– Sông Mê Kông bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng.
c4
- Sông Ô-bi chảy theo hướng Nam – Bắc, qua đới khí hậu ôn đới và đới khí hậu cực và cận cực.
- Về mùa xuân vùng trung và hạ lưu sông Ô-bi lại có lũ băng lớn vì: vùng thượng nguồn sông Ô-bi thuộc đới khí hậu cực và cận cực lạnh giá, mùa đông sông bị đóng băng, vào mùa xuân băng tan và chảy xuống vùng trung – hạ lưu sông tạo nên lũ băng.
c5
- Các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn:
+ Khu vực khí hậu gió mùa có: rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng nhiệt đới ẩm, xavan và cây bụi.
+ Khu vực khí hậu lục địa khô hạn có: thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan núi cao.
c6
* Về số dân:
- Dân số châu Á lớn nhất so với các châu lục khác và chiếm 60,6% dân số thế giới năm 2002 (trong khi diện tích châu Á chỉ chiếm 23.4% của thế giới).
- Dân số châu Á gấp 4,9 lần châu Phi (13,5%) và 117,7 lần châu lục có dân số ít nhất là châu Đại Dương (0,5%).
* Tốc độ gia tăng dân số:
- Châu Phi có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất (2,4%), giai đoạn 1950 – 2002 dân số tăng nhanh, gấp 3,8 lần.
- Tiếp đến là châu Mĩ với 1,4%, giai đoạn 1950 – 2002 dân số tăng gấp 2,5 lần.
- Tỉ lệ gia tăng dân số châu Á khá cao và bằng mức gia tăng dân số thế giới với 1,3%, giai đoạn 1950 – 2002 dân số tăng nhanh liên tục, gấp 2,7 lần.
- Châu Âu có tốc độ gia tăng dân số âm (0,1%), dân số già và nhiều quốc gia có nguy cơ suy giảm dân số (như Đức, Pháp...).