Cho A và B là hai số tự nhiên.
Biết A = 20 + 21 + 22 + 23 = ...... + 299 và B = 2100
Chứng tỏ rằng A và B là hai số tự nhiên liên tiếp.
Cho m và n là các số tự nhiên, m là số tự nhiên lẻ. Chứng tỏ rằng m và mn+8 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Gọi UCLN(m; mn + 8) là d
=> m chia hết cho d => mn chia hết cho d
và mn + 8 chia hết cho d
Do đó 8 chia hết cho d => d thuộc {1; 2; 4; 8}
Mà m lẻ và m chia hết cho d => d lẻ
Do đó d = 1
=> UCLN(m; mn + 8) = 1
hay 2 số này nguyên tố cùng nhau
Vậy...
Hiệu hai số liên tiếp là 1 => Chiều dài hơn chiều rộng 1 m
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
612 : 2 = 306 m
Chiều dài hình chữ nhật là:
(306 + 1) : 2 = 153,5 m
Chiều rộng hình chữ nhật là:
306 - 153,5 = 152,5 m
Diện tích hình chữ nhật là:
153,5 x 152,5 = 23408,75 m2
Đáp số : 23408,75 m2
Hiệu hai số liên tiếp là 1 => Chiều dài hơn chiều rộng 1 m
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
612 : 2 = 306 m
Chiều dài hình chữ nhật là:
(306 + 1) : 2 = 153,5 m
Chiều rộng hình chữ nhật là:
306 - 153,5 = 152,5 m
Diện tích hình chữ nhật là:
153,5 x 152,5 = 23408,75 m2
Đáp số : 23408,75 m2
tìm số tự nhiên a biết rằng khi chia a cho 19 thì đc thương là 68 và số dư r là 1 số tự nhiên khác 0 và chia hết cho 9
Lời giải:
Vì số chia là $19$ nên số dư $r<19$.
Mà $r$ là 1 số tự nhiên khác $0$ và chia hết cho $9$ nên $r$ có thể là $9$ hoặc $18$
Nếu $r=9$ thì: $a=19\times 68+9=1301$
Nếu $r=18$ thì $a=19\times 68+18=1310$
MỌI NGƯỜI CHỈ EM BÀI VỚI Ạ!!! EM CẢM ƠN❤
a) Tìm số tự nhiên b, biết rằng: Nếu chia 129 cho số b ta được số dư là 10 và chia 61 cho số b ta được số dư cũng là 10.
b) Tìm số tự nhiên a, biết rằng: Khi chia số a cho 14 ta được thương là 5 và số dư lớn nhất trong phép chia ấy.
\(129-10=119⋮b\)
\(61-10=51⋮b\)
=> b là ước chung của 119 và 51 => b=17
b/
Số dư lớn nhất cho 1 phép chia kém số chia 1 đơn vị
Số dư trong phép chia này là
14-1=13
\(\Rightarrow a=14.5+13=83\)
a) gọi số chia cần tìm là b ( b > 10)
Gọi q1 là thương của phép chia 129 cho b
Vì 129 chia cho b dư 10 nên ta có:129 = b.q1 + 10 ⇒ b.q1 =119 = 119.1 =17.7
Gọi q2 là thương của phép chia 61 chia cho cho b
Do chia 61 cho b dư 10 nên ta có 61 = b.q2 +10⇒ b.q2 = 51 = 1.51 = 17.3
Vì b < 10 và q1 ≠ q2 nên ta dược b = 17
Vậy số chia thỏa mãn bài toán là 17.
Tìm số tự nhiên a <= 200. Biết rằng khi chia a cho số tự nhiên b thì được thương là 4 và dư 35.
a, Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Tìm mỗi số.
b, Tích của hai số tự nhiên a và b bằng 30. Tìm a và b, biết rằng a < b.
a,Chứng tỏ rằng hai số 9n+7 và 4n+3 là hai số nguyên tố cùng nhau.
b, Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n thì n2+n+2016 không chia hết cho 5.
Cho hai đa thức A = 5x + y + 1 và B = 3x - y + 4 . Chứng minh rằng nếu x = m và y = n với m và n là một số tự nhiên thì tích A . B là một số chẵn
2 trường hợp:
1,m;n cùng dấu.
2,m;n khác dấu.
a)Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Tìm mỗi số
b)Tích của hai số tự nhiên a và b bằng 30. Tìm a và b, biết rằng a < b
a) Giả sử 42 = a . b = b . a. Điều này có nghĩa là a và b là những ước của 42. Vì b = 42 : a nên chỉ cần tìm a. Nhưng a có thể là một ước bất kì của 42.
Nếu a = 1 thì b = 42.
Nếu a = 2 thì b = 21.
Nếu a = 3 thì b = 14.
Nếu a = 6 thì b = 7.
b) Vì a < b ; a . b = 30 NÊN TA CÓ :
a = 1, b = 30;
a = 2, b = 15;
a = 3, b = 10;
a = 5, b = 6.