a, Tìm cặp số nguyên (x,y) thỏa mãn x + y + xy = 2
b, Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(Q=\frac{27-2x}{12-x}\)
với x nguyên.
a) Tìm cặp số nguyên ( x,y) thỏa mãn x+y+xy=2
b) Tìm giá trị lơn nhất biểu thức \(Q=\frac{27-2x}{12-x}\)( với x nguyên )
a)x+y+xy=2
=> x+xy+y=2
=>x(y+1)+y=2
=>x(y+1)+y+1=3
=>x(y+1)+(y+1)=3
=>(y+1)(x+1)=3
Đến đây thì dễ rồi, bạn tự tìm nốt nha
b) \(\frac{27-2x}{12-x}=\frac{24-2x+3}{12-x}=\frac{2.\left(12-x\right)+3}{12-x}=2+\frac{3}{12-x}\)
Để Q lớn nhất thì \(\frac{3}{12-x}\) lớn nhất
Với x>12 thì \(\frac{3}{12-x}< 0\)
Với x<12 thì \(\frac{3}{12-x}.>0\)
Phân số \(\frac{3}{12-x}\) với x<12 có tử và mẫu đều dương, tử ko đổi nên mẫu phải nhỏ nhất
=>12-x=1
=>x=11
tìm x , y thuộc Z
x + y + xy = 2
tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
Q = \(\frac{27-2x}{12-x}\)( x là số nguyên )
Tìm các số nguyên x,y thỏa mãn:6xy+4x-9y-7=0
Tìm giá trị nhỏ nhất của A=x^3+y^3+xy với x,y dương thỏa mãn x+y=1
Tìm các số nguyên x,y thỏa mãn 2x^2+1/x^2+y^2/4=4 sao cho xy đạt giá trị lớn nhất
HELP !
a) \(6xy+4x-9y-7=0\)
\(\Leftrightarrow2x.\left(3y+2\right)-9y-6-1=0\)
\(\Leftrightarrow2x.\left(3y+x\right)-3.\left(3y+2\right)=1\)
\(\Leftrightarrow\left(2x-3\right).\left(3y+2\right)=1\)
Mà \(x,y\in Z\Rightarrow2x-3;3y+2\in Z\)
Tự làm típ
\(A=x^3+y^3+xy\)
\(A=\left(x+y\right)\left(x^2-xy+y^2\right)+xy\)
\(A=x^2-xy+y^2+xy\)( vì \(x+y=1\))
\(A=x^2+y^2\)
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiakovxky ta có :
\(\left(1^2+1^2\right)\left(x^2+y^2\right)\ge\left(x\cdot1+y\cdot1\right)^2=\left(x+y\right)^2=1\)
\(\Leftrightarrow2\left(x^2+y^2\right)\ge1\)
\(\Leftrightarrow x^2+y^2\ge\frac{1}{2}\)
Hay \(x^3+y^3+xy\ge\frac{1}{2}\)
Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow x=y=\frac{1}{2}\)
1. cho x,y là các số dương thỏa mãn x + y < (h) = 1 .Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức : A= \(\frac{1}{x^3+3xy^2}\)+\(\frac{1}{y^3+3x^2y}\)
2. a phân tích thành nhân tử (x+y)^2-(x+y)-6
b tìm các cặp giá trị (x;y) nguyên thỏa mãn phương trình sau:
2x^2 -x(2y-1)=y+12
1. Áp dụng bất đẳng thức \(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}\ge\frac{4}{a+b}\) với \(a=x^3+3xy^2,b=y^3+3x^2y\) (a;b > 0)
(Bất đẳng thức này a;b > 0 mới dùng được)
\(A\ge\frac{4}{x^3+3xy^2+y^3+3x^2y}=\frac{4}{\left(x+y\right)^3}\ge\frac{4}{1^3}=4\)
Dấu "=" xảy ra khi: \(\hept{\begin{cases}x^3+3xy^2=y^3+3x^2y\\x+y=1\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x^3-3x^2y+3xy^2-y^3=0\\x+y=1\end{cases}}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\left(x-y\right)^3=0\\x+y=1\end{cases}}\Leftrightarrow x=y=\frac{1}{2}\)
a) Tìm x,y \(\dfrac{5}{x}+\dfrac{y}{4}=\dfrac{1}{8}\)
b) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(Q=\dfrac{27-2x}{12-x}\) (với x là số nguyên)
giúp mik với, mik cần gấp
b) \(Q=\dfrac{27-2x}{12-x}=\dfrac{2.\left(12-x\right)+3}{12-x}=2+\dfrac{3}{12-x}\)
Để Q đạt max
thì \(\dfrac{3}{12-x}\) phải max nên 12 - x phải min và 12 - x > 0
lại có \(x\inℤ\)
nên 12 - x = 1
<=> x = 11
Khi đó Q = 17
Vậy Qmax = 5 khi x = 11
Cho x; y; z là các số nguyên thỏa mãn điều kiện: \(\frac{xy}{z}+\frac{xz}{y}+\frac{yz}{x}=3\)
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \(P=x^3+y^3+z^3.\)
Bài 2
a> Tìm các số x,y thỏa mãn: x−13=y+25=x+y+1x−2x−13=y+25=x+y+1x−2
b> Cho x nguyên, tìm giá trị lớn nhất của biểu thức sau: A=2x+1x−32x+1x−3
c> Tìm số có 2 chữ số ¯¯¯¯¯abab¯ biết: (¯¯¯¯¯ab)2(ab¯)2=(a+b)3(a+b)3
¯¯¯¯¯ab
Mình bí rồi
a, Tìm cặp số nguyên x,y thoả mãn x+y+xy=2
b,Tìm gia trị lớn nhất của biểu thức Q= 27-2x/12-x
c,cho đa thức f(x)=ax^2 +bx+c
Chứng minh rằng nếu f(x) nhận 1 và -1 làm nghiệm thì a và c là 2 số đối nhau
1, Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức : \(M=\frac{y\sqrt{x-1}+x\sqrt{y-4}}{xy}\)
2, Tìm tất cả các cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn : \(2x^2+y^2+4x=4+2xy\)
3, Cho x,y,z >0 . Chứng minh : \(\frac{x^2}{y^2}+\frac{y^2}{z^2}+\frac{z^2}{x^2}\ge\frac{x}{y}+\frac{y}{z}+\frac{z}{x}\)
1) đặt \(\sqrt{x-1}=a\left(a\ge0\right);\sqrt{y-4}=b\left(b\ge0;\right)\)
M = \(\frac{a}{a^2+1}+\frac{b}{b^2+4}\); a2 +1 \(\ge2a;b^2+4\ge4b\)=> M \(\le\frac{a}{2a}+\frac{b}{4b}=\frac{3}{4}\)
M đạt GTLN khi a=1, b=2 hay x=2; y= 8
2) <=> (x-y)2 + (x+2)2 =8 => (x+2)2\(\le8< =>\left|x+2\right|\le\sqrt{8}\approx2< =>-2\le x+2\le2< =>\)\(-4\le x\le0\)
x=-4 => (y+4)2 =4 <=> y = -2;y = -6
x=-3 => (y+3)2 = 7 (vô nghiệm); x=-1 => (y+1)2 =7 (vô nghiệm)
x=0 => y2 = 4 => y =2; =-2
vậy có các nghiệm (x;y) = (-4;-2); (-4;-6); (0;-2); (0;2)
3) \(\frac{x^2}{y^2}+\frac{y^2}{z^2}\ge2\frac{x}{z}\left(a^2+b^2\ge2ab\right)\); tương tự với các số còn lại ta được điều phải chứng minh
3) sửa lại
áp dụng a2+b2+c2 \(\ge\frac{\left(a+b+c\right)^2}{3}\)
\(\frac{x^2}{y^2}+\frac{y^2}{z^2}+\frac{z^2}{x^2}\ge\frac{\left(\frac{x}{y}+\frac{y}{z}+\frac{z}{x}\right)^2}{3}\ge\frac{x}{y}+\frac{y}{z}+\frac{z}{x}\)(vì \(\frac{x}{y}+\frac{y}{z}+\frac{z}{x}\ge3\sqrt[3]{\frac{xyz}{yzx}}=3\))
dấu '=' khi x=y=z