Tìm một số biết 1/3 số đó gấp đôi số lớn nhất có một chữ số
Tìm một số biết 1/3 số đó gấp đôi số lớn nhất có một chữ số.
Số lớn nhất có 1 chữ số là số 9
\(\frac{1}{3}\)số đó là:
9*2=18
Số đó là:
18*3=54
Đáp số :54
Tìm một số biết 1/3 số đó gấp đôi số lớn nhất có 1 chữ số
Tổng hai số là số tròn chục lớn nhất có ba chữ số. Biết một nửa số thứ hai gấp đôi số thứ nhất. Tìm hai số đó
Số tròn chục lớn nhất có 3 chữ số là : 990
Vì một nửa số thứ nhất gấp 2 lần số thứ hai
Nên số thứ nhất gấp 4 lần số thứ 2
Tổng số phần bằng nhau là :
4 +1 = 5 ( phần )
Số thứ hai là :
990 : 5 x 1 = 198
Số thứ nhất là :
990 - 198 = 792
Đáp số : STN 792
STH 198
tìm một số biết nếu đem số lớn nhất có ba chữ số khác nhau chia cho số đó sẽ dược số liền sau gấp đôi 131
1.Trung bình cộng của 2 số là 450. Tìm 2 số đó, biết răng số thứ nhất bằng 2/7 số thứ hai
2, Trung bình cộng của 3 số là số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau . Tìm 3 số đó, biết số thứ 2 gấp đôi số thứ nhất và số thứ 3 gấp đôi số thứ 2
Bài 1. Bài giải
Tổng $2$ số đó là:
$450\times2=900$
Ta có sơ đồ như sau:
Số thứ nhất: $2$ phần
Số thứ hai: $7$ phần
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
$2+7=9$(phần)
Số thứ nhất là:
$900:9\times2=200$
Số thứ hai là:
$900-200=700$
Đ/s: Số thứ nhất: $200$; Số thứ hai: $700$
Bài 2. Bài giải
Số lớn nhất có $3$ chữ số khác nhau là: $987$
Số thứ $2$ gấp đôi số thứ nhất và số thứ $3$ gấp đôi số thứ $2$ bằng với số thứ nhất bằng $\dfrac{1}{2}$ số thứ hai và số thứ hai bằng $\dfrac{1}{2}$ số thứ ba
Ta có sơ đồ như sau:
Số thứ nhất: $1$ phần
Số thứ hai: $2$ phần
Số thứ ba: $4$ phần
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
$1+2+4=7$(phần)
Số thứ nhất là:
$987:7\times1=141$
Số thứ hai là:
$987:7\times2=282$
Số thứ ba là:
$987-141-282=564$
Đ/s: Số thứ nhất: $141$; Số thứ hai: $282$; Số thứ ba: $564$
1. Tổng 2 số là :
\(450x2=900\)
Số phân số của 2 số là :
\(1+\dfrac{3}{7}=\dfrac{10}{7}\)
Số thứ 2 là :
\(900:\dfrac{10}{7}=900x\dfrac{7}{10}=360\)
Số thứ 1 là :
\(450-360=90\)
1) tìm một số có hai chữ số biết rằng nếu cùng viết thêm chữ số 1 vào bên trái và bên phải đó thì được một số có bốn chữ số , lớn gấp 23 lần số đã cho
2) số các sốcó ba chữ số đôi một khác nhau được viết bởi các chữ số 6,7,8 là ____________________________ số
3) Số tự nhiên lớn nhất ba chữ số đôi một khác nhau là ___________________________________
4) Trong các số tự nhiên từ 100 đến 10000 có bao nhiêu số mà trong cách viếtcủa nó có ba chữ số giống nhau ?
Ô tô đi với vận tốc 50km/giờ vì :
100 : 2 = 50
đs : 50
ô tô đi vs vận tốc 50km/h vì
100:2=50
đs:50km/h
Cho một hình chữ nhật chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật đó. Biết chiều rộng của hình chữ nhật là hiệu của số lớn nhất nhất có một chữ số với số liền sau số bé nhất có một chữ số.
Chiều rộng của hình chữ nhật đó là: 9 - 1 = 8( cm)
Chiều dài của hình chữ nhật đó là: 8 * 2 = 16(cm)
Chu vi hình chữ nhật đó là: ( 16 + 8 ) * 2 = 48(cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là: 16 x 8 = 128(cm2)
Đ/S: chu vi: 48cm; diện tích: 128cm2.
Bài giải
Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:
9 - 1 = 8( cm)
Chiều dài của hình chữ nhật đó là:
8 x 2 = 16(cm)
Chu vi hình chữ nhật đó là:
( 16 + 8 ) x 2 = 48(cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
16 x 8 = 128(cm2)
Đáp số : Chu vi: 48cm
Diện tích: 128cm2.
Chiều rộng hình chữ nhật đó là :
9-1=8 ( cm )
Chiều hình chữ nhật đó là :
8x2=16 (cm )
Chu vi hình chữ nhật đó là :
(16+8)x2=48 (cm )
Diện tích hình chữ nhật đó là :
16x8=128 (cm2 )
Đáp số : chu vi : 48 cm
:diện tích :128 cm2 )
1. Tìm một số tự nhiên có 2 chữ số, biết rằng nếu thêm chữ số 7 vào bên trái số đó ta được một số lớn gấp 36 lần số đã cho.
2. Tìm một số có 3 chữ số, biết rằng khi viết thêm số 30 vào bên trái số đó ta được một số lớn gấp 151 lần số phải tìm.
3. Tìm một số có 2 chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó ta được số lớn hơn số phải tìm 554 đơn vị.
4. Tìm một số có 2 chữ số, biết rằng khi viết thêm số 78 vào bên phải số đó ta được số lớn hơn số phải tìm 1266 đơn vị.
5. Khi viết thêm số 85 vào bên phải một số tự nhiên có 3 chữ số thì số đó tăng thêm 43348 đơn vị. Tìm số có 3 chữ số đó.
6. Khi viết thêm số 65 vào bên phải một số tự nhiên thì số đó tăng thêm 78176 đơn vị. Tìm số đó.
7. Khi viết thêm số 56 vào bên phải một số tự nhiên thì số đó tăng thêm 122222 đơn vị. Tìm số đó.
\(1,\Rightarrow\overline{7ab}=36\cdot\overline{ab}\Rightarrow\overline{ab}+700=36\cdot\overline{ab}\\ \Rightarrow35\cdot\overline{ab}=700\Rightarrow\overline{ab}=20\\ 2,\Rightarrow\overline{30abc}=151\cdot\overline{abc}\Rightarrow\overline{abc}+30000=151\cdot\overline{abc}\\ \Rightarrow\overline{abc}\cdot150=30000\Rightarrow\overline{abc}=200\\ 3,\Rightarrow\overline{ab5}=10\cdot\overline{ab}+5=554+\overline{ab}\\ \Rightarrow\overline{ab}\cdot9=549\Rightarrow\overline{ab}=61\\ 4,\Rightarrow\overline{ab78}=\overline{ab}\cdot100+78=1266+\overline{ab}\\ \Rightarrow\overline{ab}\cdot99=1188\Rightarrow\overline{ab}=12\\ 5,\Rightarrow\overline{abc85}=\overline{abc}\cdot100+85=43348+\overline{abc}\\ \Rightarrow\overline{abc}\cdot99=43263\Rightarrow\overline{abc}=437\\ 6,7,\text{Đề thiếu}\)
Tìm một số có bốn chữ số, biết chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục gấp đôi chữ số hàng trăm, chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 3.
Chữ số hàng chục gấp chữ số hàng nghìn số lần là: 2 x 2 = 4 (lần)
Chữ số hàng nghìn nhỏ hơn 2 vì nếu chữ số hàng nghìn là 2 thì chữ số hàng chục là 2 x 4 = 8. Khi đó chữ số hàng đơn vị là : 8 + 3 = 11 (loại)
Vậy chữ số hàng nghìn là 1 chữ số hàng trăm là: 1 x 2 = 2
Chữ số hàng chục là: 2 x 2 = 4
Chữ số hàng đơn vị là: 4 + 3 = 7
Số cần tìm là: 1247
Chữ số hàng chục gấp chữ số hàng nghìn số lần là: 2 x 2 = 4 (lần)
Chữ số hàng nghìn nhỏ hơn 2 vì nếu chữ số hàng nghìn là 2 thì chữ số hàng chục là 2 x 4 = 8. Khi đó chữ số hàng đơn vị là : 8 + 3 = 11 (loại)
Vậy chữ số hàng nghìn là 1 chữ số hàng trăm là: 1 x 2 = 2
Chữ số hàng chục là: 2 x 2 = 4
Chữ số hàng đơn vị là: 4 + 3 = 7
Số cần tìm là: 1247