Cho phân số \(\frac{a}{b}\)có a + b = 136. Rút gôn phân số \(\frac{a}{b}\)thì được phân số \(\frac{3}{5}\). Tìm phân số \(\frac{a}{b}\)đã cho.
cho phân số a/b có a+b=136.Rút gọn phân số a/b thì được phân số 3/5 .Tìm phân số đã cho
Tổng số phần bằng nhau là:
\(3+5=8\) ( phần )
Tử số là:
\(136:8.3=51\)
Mẫu số là:
\(136-51=85\)
Vậy phân số cần tìm là: \(\dfrac{51}{85}\)
Cho phân số a/b có a+b=136.Rút gọn phân số a/b thì được phân số 3/5.Tìm phân số a/b đã cho.
cho phân số a/b có a+b=136.Rút gọn phân số a/b thì được phân số 3/5.Tìm phân số a/b đã cho.
a + b = 136
vậy a là :
136 : ( 3 + 5 ) x 3 = 51
vậy b là :
136 - 51 = 85
vậy phân số cần tìm là : 51/85
Đ/ s : 51/85
cho phân số \(\frac{a}{b}\)có b-a =21 .Phân số \(\frac{a}{b}\)sau khi rút gọn thì được phân số \(\frac{16}{23}\). Tìm phân số \(\frac{a}{b}\)?
Cho phân số a/b có a+b=136.Rút gọn phân số a/b thì được phân số 3/5.Tìm phân số đã cho.
mn giúp em với ạ.GẤP
cho phân số \(\frac{a}{b}\) nếu rút gọn phân số \(\frac{a}{b}\) thì được phân số \(\frac{3}{4}\) nếu cộng thêm 15 đơn vị vào tử số rồi rút gọn thì được phân số \(\frac{7}{6}\) . Tìm phân số\(\frac{a}{b}\)
Vì rút gọn phân số \(\frac{a}{b}\)thì được phân số \(\frac{3}{4}\)
=> 4a = 3b
Nếu cộng thêm 15 đơn vị vào tử số thì được phân số bằng \(\frac{7}{6}\)
=> \(\frac{a+15}{b}=\frac{7}{6}\)
=> 6. ( a + 15 ) = 7b
=> 6a + 90 = 7b
=> 2a + 4a + 90 = 7b
Mà 3b = 4a
=> 2a + 90 + 3b = 7b
=> 2a + 90 = 4b ( 1 )
Vì 6a + 90 = 7b
=> 6a + 90 = 3b + 3b + b
Mà 3b = 4a
=> 6a + 90 = 4a + 4a + b
=> 6a + 90 = 8a + b
=> 2a + b = 90 ( 2 )
Lấy ( 1 ) trừ đi ( 2 )
=> 2a + 90 - 2a - b = 4b - 90
=> 90 - b = 4b - 90
=> 5b = 180
=> b = 36
=> a = b x 3 : 4 = 27
Vậy phân số phải tìm là \(\frac{27}{36}\)
Cho phân số \(\frac{a}{b}\) có a - b = 21 . Phân số \(\frac{a}{b}\) sau khi rút gọn thì được phân số mới bằng \(\frac{16}{23}\). Tìm phân số \(\frac{a}{b}\)
a - b = 21 tức là a > b sau khi rút gọn a = 16 và b = 23 đề bài sai.
Bài này chỉ giải đước khi b - a = 21
b - a = 21; 23 - 16 = 7
21 : 7 = 3
Vậy \(\frac{a}{b}\)= \(\frac{16}{23}\)x \(\frac{3}{3}\)= \(\frac{48}{69}\)
A-B=21 ,23-16=7
vậy khi giản ước phân soosa/b cho 3 ta được phân số 16/23
phân số a/b : 16/23*3/3=48/69
Cho phân số \(\frac{a}{b}\) .Rút gọn phân số \(\frac{a}{b}\) ta được phân số \(\frac{5}{14}\) Nếu bớt 7 đơn vị ở mẫu số và giữ nguyên tử số ta được phân số mới .Rút gon phân số mới ta được phân số \(\frac{3}{7}\) .Tìm phân số \(\frac{a}{b}\) .
ta có \(\hept{\begin{cases}\frac{a}{b}=\frac{5}{14}\\\frac{a}{b-7}=\frac{3}{7}\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}14a=5b\\7a=3\left(b-7\right)\end{cases}\Rightarrow}\hept{\begin{cases}a=\frac{5b}{14}\\7\left(\frac{5b}{14}\right)-3\left(b-7\right)=0\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=\frac{5b}{14}\\\frac{5b}{2}-3b+21=0\end{cases}}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=\frac{5b}{14}\\5b-6b+42=0\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=\frac{5b}{14}\\-b=-42\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=\frac{5b}{14}\\b=42\end{cases}\Rightarrow}\hept{\begin{cases}a=\frac{5\cdot42}{14}\\b=42\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=15\\b=42\end{cases}}}\)
Vậy phân số \(\frac{a}{b}=\frac{15}{42}\)
Cho phân số \(\frac{a}{b}\),rút gọn phân số ta được phân số \(\frac{3}{7}\).Nếu thêm 7 đơn vị vào mẫu số b mà giữ nguyên tử số a thì ta được một phân số mới.Rút gọn phân số mới ta được phân số \(\frac{3}{8}\).Tìm phân số \(\frac{a}{b}\)