Nguyễn Thị Uyển Nhi
The term health passport, or health pass, generally refers to documents - in paper ___digital format - that certify a person is unlikely to either___ or spread a disease. With the new and strange COVID-19, the proposed certificates would give a clear proof of one of three things: that the holder has___, has tested negative for the virus, or has recovered___it. Their use could allow governments to lift some pandemic-induced restrictions, which do not let people ___in planes, attend concerts, go t...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Nguyễn thị Phụng
Xem chi tiết
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
24 tháng 1 2018 lúc 9:02

Đáp án C

CHỦ ĐỀ FAMILY

Ý chính của bài là gì?

A. Sự vượt trội của các gia đình hạt nhân so với các gia đình mở rộng.

B. Sự vượt trội của các gia đình mở rộng đối với các gia đình hạt nhân.

C. Sự khác biệt giữa các gia đình hạt nhân và các gia đình mở rộng.

D. Sự thay đổi của các loại gia đình theo thời gian.

Thông tin:

Đoạn 1: The difference between the nuclear family and the extended family is that...

Đoạn 2: A nuclear family is limited...

Đoạn 3: The extended family is...

Đoạn 4: Historically, most people in the world have lived in extended family groupings rather than in nuclear families.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 1 2019 lúc 16:53

Đáp án C

CHỦ ĐỀ FAMILY

Ý chính của bài là gì?

A. Sự vượt trội của các gia đình hạt nhân so với các gia đình mở rộng.

B. Sự vượt trội của các gia đình mở rộng đối với các gia đình hạt nhân.

C. Sự khác biệt giữa các gia đình hạt nhân và các gia đình mở rộng.

D. Sự thay đổi của các loại gia đình theo thời gian.

Thông tin:

Đoạn 1: The difference between the nuclear family and the extended family is that...

Đoạn 2: A nuclear family is limited...

Đoạn 3: The extended family is...

Đoạn 4: Historically, most people in the world have lived in extended family groupings rather than in nuclear families.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 12 2018 lúc 16:32

Đáp án D

"Reckless claims were made for effects of vitamins that went far beyond what could actually be achieved from the use of them."

Dịch: Những tuyên bố thiếu thận trọng về hiệu quả của vitamin đã đi khá xa so với những cái có thể đạt được từ việc sử dụng chúng.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 5 2017 lúc 9:40

Đáp án A

Here = interpersonal interactions: sự tương tác giữa người với người

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
2 tháng 3 2019 lúc 9:52

Đáp án C

Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn trên?

A. Các cộng đồng thổ dân đã được loại trừ hoàn toàn trên toàn thế giới.

B. Trong tương lai, tất cả các gia đình mở rộng sẽ được thay thế bằng các gia đình hạt nhân.

C. Nhân chủng học là một khoa học liên quan đến nhân loại và sự phát triển của nó.

D. Không thể định nghĩa cặp vợ chồng không có con là gia đình.

Thông tin: Anthropologically, the term “extended family” refers to such a group living together in a household, often with three generations living together (grandparents, parents, and children) and headed in patriarchal societies by the eldest man or by some other chosen leadership figure.

Dịch bài

Sự khác biệt giữa gia đình hạt nhân và gia đình mở rộng là gia đình hạt nhân chỉ một đơn vị gia đình cơ bản gồm cha mẹ và con cái của họ, trong khi gia đình mở rộng bao gồm cả nguwoif thân của họ như ông bà, bố mẹ, cô dì chú bác…Trong nhiều nền văn hóa, và đặc biệt là các xã hội bản địa, loại hình thứ hai là hình thức phổ biến nhất của tổ chức xã hội.

Theo Kristy Jackson thuộc Đại học Bang Colorado, gia đình hạt nhân có giới hạn, cho một hoặc cả hai cha mẹ (ví dụ như cha và mẹ) và một đứa con của họ, hoặc nhiều đứa, sống chung trong một ngôi nhà hoặc nhiều ngôi nhà khác. Trong nhân chủng học, họ chỉ có liên quan theo cách này; không có giới hạn trên hoặc dưới đối với số con trong một gia đình hạt nhân.

Gia đình mở rộng là một thuật ngữ mơ hồ hơn nhiều, nhưng về bản chất đề cập đến thân nhân hoặc quan hệ không được định nghĩa ở trên. Trong lịch sử châu Âu và châu Á cũng như ở các nền văn minh thổ dân ở Trung Đông, châu Phi và Nam Mỹ, các nhóm gia đình mở rộng thường là đơn vị cơ bản nhất của tổ chức xã hội. Thuật ngữ có thể khác nhau trong các bối cảnh văn hóa cụ thể, nhưng nói chung bao gồm những người liên quan đến tuổi tác hoặc huyết thống.

Về mặt nhân chủng học, thuật ngữ “gia đình mở rộng” dùng để chỉ một nhóm người sống chung trong một hộ gia đình, thường có ba thế hệ cùng sống chung với nhau (ông bà, cha mẹ và con cái) và đứng đầu trong các xã hội gia trưởng bởi người đàn ông nhiều tuổi nhất hoặc bởi người lãnh đạo được lựa chọn. Tuy nhiên, theo cách hiểu chung, thuật ngữ “gia đình mở rộng” thường được mọi người sử dụng để chỉ họ hàng, cô dì, chú bác,…mặc dù họ không sống cùng nhau trong một nhóm.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 9 2017 lúc 13:33

Chọn B 

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “facilities” trong đoạn 4 có liên quan tới_______

  A. barrier (n): rào cản                                                                 

B. building (n): tòa nhà

  C. rail station (n): ga tàu                                                             

D. disability (n): sự ốm yếu, tàn tật

Thông tin: All new buildings must be made accessible, and existing facilities must remove barriers if the removal can be accomplished without much difficulty or expense.

Tạm dịch: Tất cả các tòa nhà mới người khuyết tật phải tiếp cận được và các cơ sở vật chất hiện có phải loại bỏ các rào cản nếu việc loại bỏ có thể được thực hiện mà không gặp nhiều khó khăn hoặc tốn chi phí

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
18 tháng 5 2019 lúc 18:11

Đáp án D.

Key words: others, refer to.

Câu hỏi: Từ “others” trong bài văn được hiểu là gì?

Clue: “… such products are safer and more nutritious than others”: … các thực phẩm này an toàn hơn và có nhiều dinh dưỡng hơn các sản phẩm khác.

Phân tích: Tác giả đưa ra so sánh giữa hai vật, một là “such products” và hai là “others”. “Others” ở đây phải tương ứng với chủ ngữ đầu tiên, nên đầy đủ phải là “other products”. Vì vậy đáp án đúng phải là D. products: sản phẩm.

Các đáp án khác không phù hợp:

A. advantages: những điểm mạnh

B. advocates: những người tán thành

C. organic foods: thực phẩm hữu cơ

MEMORIZE

advocate / ˈædvəkeɪt / (v): ủng hộ, tán thành

advocate / ˈædvəkət / (n): người ủng hộ, người tán thành; luật sư

- advocate of sth/ peace/ socialism: người chủ trương hòa bình, người tán thành CNXH

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 5 2018 lúc 11:19

Đáp án D.

Key words: others, refer to.

Câu hỏi: Từ “others” trong bài văn được hiểu là gì?

Clue: “… such products are safer and more nutritious than others”: … các thực phẩm này an toàn hơn và có nhiều dinh dưỡng hơn các sản phẩm khác.

Phân tích: Tác giả đưa ra so sánh giữa hai vật, một là “such products” và hai là “others”. “Others” ở đây phải tương ứng với chủ ngữ đầu tiên, nên đầy đủ phải là “other products”. Vì vậy đáp án đúng phải là D. products: sản phẩm.

Các đáp án khác không phù hợp:

A. advantages: những điểm mạnh

B. advocates: những người tán thành

C. organic foods: thực phẩm hữu cơ

MEMORIZE

advocate / ˈædvəkeɪt / (v): ủng hộ, tán thành

advocate / ˈædvəkət / (n): người ủng hộ, người tán thành; luật sư

- advocate of sth/ peace/ socialism: người chủ trương hòa bình, người tán thành CNXH

Bình luận (0)