Đất Cà Mau sgk tiếng việt lớp 5 trang 89
Bài 3 trang 172 SGK Tiếng Việt lớp 5
a. Đoạn tả hình dáng hoặc đoạn tả tính tình, hoạt động của người được tả.
b. Đoạn mở bài hoặc kết bài.
Bài tập SGK trang 82 Tiếng Việt lớp 5
a) Mùa xuân (1) là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân (2).
- xuân (1) chỉ thời tiết. "Màu xuân" là mùa đầu tiên trong bốn mùa.
- xuân (2) có nghĩa là tươi đẹp.
b) Ông Đỗ Phủ là người làm thơ rất nổi tiếng ở Trung Quốc đời nhà Đường, có câu rằng : "Nhân sinh thất thập cổ lai hi", nghĩa là "Người thọ 70, xưa nay hiếm." (…) Khi người ta đã ngoài 70 xuân, thì tuổi tác càng cao, sức khỏe càng thấp.
- xuân chỉ tuổi tác của con người.
Bài 3 trang 23 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 2
a) Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám thì lười biếng, độc ác.
b) Ông đã nhiều lần can gián nhưng vua không nghe.
c) Mình đến nhà bạn thì bạn đến nhà mình ?
1 Viết đoạn văn 3 đến 5 câu về vẻ đẹp được gợi ra trong đoạn văn "Chợ Năm Căn...chợ vùng rừng Cà Mau"(Bài Sông nước Cà Mau sgk Ngữ văn 6)
2 Nêu cảm nhận của em về đoạn văn "Mùa xuân ... mùa xuân đấy" (đoạn 3 trang 28 sgk ngữ văn 6)
Đoạn thơ của Xuân Diệu trong phần đọc thêm(SGK Ngữ Văn 6-tập 2-trang 23) có gì bổ sung cho bài văn''Sông nước Cà Mau'' khi nói về Cà Mau
Em tham khảo
Nhà thơ Xuân Diệu còn nhấn mạnh vùng đất Cà Mau là địa đầu Tổ quốc, là máu thịt của đất nước, là mũi tàu Tổ quốc.
Qua đoạn văn tác giả nói về cách đặt tên cho các vùng đất, con kênh ở vùng Cà Mau cho thấy: các địa danh ở đây được đặt tên rất giản dị, gần gũi với thiên nhiên. Cách đặt tên như thế cũng thể hiện đặc điểm của thiên nhiên vùng Cà Mau.
trang 176 là tiết gì trong sgk tiếng việt lớp 12 zậy
Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận
Tóm tắt văn bản:"Sông nước Cà Mau". SGK ngữ văn 6 tập 2 trang 18
kể chuyện "những chú bé không chết"(trang 70 SGK tiếng việt lớp 4 tập 2)
https://www.youtube.com/watch?v=OrxfF4dNacM
vào đây tham khảo em nhé^^
1. Đoạn 1: Phát xít Đức ồ ạt đem quân sang xâm lược Liên Xô. Đi đến đâu, chúng cướp phá, bắn giết hết sức tàn bạo. Một buổi chiều chúng bất ngờ xông vào một làng nọ, không gặp một sự chống cự nào. Chúng tưởng yên thân. Nào ngờ, trời vừa tối, tiếng súng nổ ran. Bọn chúng hốt hoảng như những kẻ mất hồn. Có một tên lính hấp tấp chạy vào nói: "Bắn nhau ở cánh rừng bên kia kìa! Bắt được một tên du kích".
2. Đoạn 2: Mấy tên lính áp giải một chú bé đến trước mặt tên chỉ huy. Chú bé độ mười ba mười bốn tuổi mặc áo sơ mi xanh có hàng cúc trắng. Tên sĩ quan hỏi:
- Mày là ai? Chú bé kiêu hãnh trả lời:
- Tao là du kích! Tên sĩ quan quát mắng chú bé hỏi về đội du kích nhưng đều bị chú bé trả lời với một giọng khinh bỉ: "Tao không biết!" Rạng sáng hôm đó, chúng đem xử bắn cậu bé.
3. Đoạn 3: Đêm hôm sau, Đội du kích tấn công vào chính khu vực đóng quân của bọn Đức làm kho tàng của bọn phật xít nổ tụng nhưng chúng cũng bắt được một em bé. Tên sĩ quan kinh ngạc hỏi em bé: - Mày là ai? Chú bé kiêu hãnh trả lời:
- Tao là du kích! Tên sĩ quan không còn tin vào mắt mình nữa. Trước mắt hắn vẫn là chú bé mặc áo sơ mi xanh có hàng cúc trắng mà hắn đã hạ lệnh xử bắn đêm hôm trước. Hắn rền rĩ: - Ôi, lạy chúa! Đất nước này thật là ma quỷ! Rồi hắn gào lên, hạ lệnh treo cổ cậu bé.
4. Đoạn 4: Sang đêm thứ ba, đội du kích đánh thẳng vào sở chỉ huy của bọn Đức và bắt sông tên sĩ quan đưa về khu căn cứ ở trong rừng. Khi người ta cởi khăn bịt mắt hắn ra, trước mắt hắn là một người du kích đứng tuổi và cạnh bác ta là một cậu bé mặc áo sơ mi xanh có hàng cúc trắng. Hắn quỳ phục xuống dưới chân cậu bé, lảm nhảm như một kẻ loạn trí:
- Xin tha tội cho tôi! Tha tội cho tôi! Tôi đâu biết Ngài có thể chết đi sống lại như phù thủy thế này! Người phiên dịch chỉ vào bác du kích, bảo hắn:
- Đây là cha của hai đứa trẻ bị ngươi giết đêm hôm kia. Trước mặt ngươi là đứa con thứ ba của bác ấy. Tên sĩ quan phát xít kêu lên một tiếng rồi gục xuống sát đất không dám ngẩng đầu lên.
Các bạn giúp mk làm bài 2 trang 59 sgk tiếng việt lớp 5 kì 2 nhé
ai nhanh tay mk tick và kết bn cho
Danh từ kết hợp với an ninh:Ca quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, xã hội an ninh, an ninh chính trị, giải pháp an ninh,...
Động từ kết hợp với an ninh:bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh,..
A, Danh từ: Ca quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, xã hội an ninh, an ninh chính trị, giải pháp an ninh,...
B, Động từ: bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh,...