Cho 6,72 lít khí SO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được
Hấp thu hết 3,35 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 2 muối. Thêm Br2 dư vào dung dịch X, phản ứng xong thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là
A. 34,95 gam
B. 69,90 gam
C. 32,55 gam
D. 17,475 gam
Cho 1,12 lít khí CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là:
Sục 6,72 lít SO2 ở đktc vào dung dịch brom rồi cho dung dịch thu được tác dụng với BaCl2 dư, kết tủa thu được có khối lượng (g) là:
A. 23,3
B. 34,95
C. 46,6
D. 69,9
Có 100ml dung dịch X gồm: NH4+, K+, CO32-, SO42-. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau:
-Phần 1 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 6,72 lít khí NH3 (đktc) và 43 gam kết tủa.
-Phần 2 cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc).
Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 24,9
B. 44,4
C. 49,8
D. 34,2
Đáp án C
Gọi số mol mỗi ion NH4+, K+, CO32-, SO42- trong mỗi phần lần lượt là x, y, z , t mol
Phần 1: Ba2++ CO32-→ BaCO3
z z
Ba2++ SO42- → BaSO4
t t
NH4++ OH-→ NH3+ H2O
x x = 0,3 mol
mkết tủa= mBaCO3+ mBaSO4= 197z+233t= 43 suy ra t= 0,1 mol
Phần 2: 2H++ CO32- → CO2+ H2O
z mol z mol= 0,1
Định luật bảo toàn điện tích: x+y=2z+ 2t suy ra y= 0,1 mol
mmuối= (18x+ 39y+60z+96t).2= 49,8 gam
Có 100 ml dung dịch X gồm: NH4+, K+, CO32–, SO42–. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 6,72 lít (đktc) khí NH3 và 43 gam kết tủa. Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 2,24 lít (đktc) khí CO2. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,9.
B. 44,4.
C. 49,8.
D. 34,2.
Đáp án C
+ Bản chất phản ứng: P 2 : 2 H + + C O 3 2 - H 2 O + C O 2 ↑ ⇒ n C O 3 2 - = n C O 2 = 0 , 1 P 1 : N H 4 + + O H - N H 3 ↑ + H 2 O B a 2 + + C O 3 2 - B a C O 3 ↓ B a 2 + + S O 4 2 - B a S O 4 ↓ ⇒ n N H 4 + = n N H 3 = 0 , 3 n B a C O 3 = n C O 3 2 - = 0 , 1 n B a S O 4 = ( 43 - 0 , 1 . 197 ) : 233 = 0 , 1 + B T Đ T t r o n g m ộ t n ử a X : n K + = 2 n S O 4 2 - + 2 n C O 3 2 - - n N H 4 + = 0 , 1 m m u ố i t r o n g X = 2 ( m N H 4 + + m K + + m S O 4 2 - + m C O 3 2 - ) = 49 , 8 g a m
Chia m gam hỗn hợp gồm Fe và Cu thành hai phần bằng nhau.
+ Cho phần 1 tác dụng vừa đủ với C l 2 thấy có 6,72 lít khí C l 2 ở đktc phản ứng.+ Cho phần 2 tác dụng với H 2 S O 4 đặc, nóng, dư thấy thu được dung dịch Y và V lít khí S O 2 là sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Cho dung dịch Y tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thấy thu được 20 gam chất rắn.
Tính giá trị của m.
Hấp thụ hết 3,35 lít khí SO 2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa 2 muối. Thêm Br 2 vào dung dịch X, phản ứng xong thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch Ba OH 2 thu được kết tủa. Tính khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Ta thấy khi cho Br 2 vào dung dịch 2 muối S 4 + thì toàn bộ S 4 + sẽ bị oxi hoá lên S 6 + ( SO 4 2 - )do đó :
n SO 2 = n SO 4 2 - = 0,15
=> m BaSO 4 = 0,15.233 = 34,95g
Cho 2,479 lít SO2 (đkc :25OC, 1 Bar) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư (Ba=137,S=32,O=16). Hãy tính khối lượng chất kết tủa thu được ?
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{2,479}{22,4}\approx0,11\left(mol\right)\)
PTHH: \(SO_2+Ba\left(OH\right)_2--->BaSO_3\downarrow+H_2O\)
Theo PT: \(n_{BaSO_3}=n_{SO_2}=0,11\left(mol\right)\)
=> \(m_{BaSO_3}=0,11.217=23,87\left(g\right)\)
Cho 2,24 lít C O 2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba( O H ) 2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là :
A. 19,7 g
B. 19,5 g
C. 19,3 g
D. 19 g
Chọn A
Vì Ba( O H ) 2 dư do đó chỉ xảy ra phản ứng tạo kết tủa
PTHH: