Tính chất của Al2+ : cho vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch Al(NO3)3. Cho vài giọt dung dịch HCl vào. Cho từ từ vài giọt NaOH đén dư vào dung dịch Al(NO3)3. Quan sát hiện tượng, giải thích và viết phương trình nếu có
Cho vài giọt anilin vào nước, sau đó thêm dung dịch HCl (dư) vào, rồi lại nhỏ tiếp dung dịch NaOH vào, sẽ xảy ra hiện tượng:
A. Lúc đầu dung dịch bị vẩn đục, sau đó trong suốt và cuối cùng bị vẩn đục lại
B. Lúc đầu dung dịch trong suốt, sau đó bị vẩn đục và cuối cùng trở lại trong suốt
C. Dung dịch trong suốt
D. Dung dịch bị vẩn đục hoàn toàn
Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng hóa học để giải thích khi tiến hành thí nghiệm sau:
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào một mẩu kim loại Al ta được dung dịch A. Nhỏ từ từ vài giọt dung dịch phenolphthalein vào dung dịch A, sau đó nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch A
giúp tớ với ạ:(((
ban đầu xuất hiện kết tủa trắng keo nhưng sau đó bị KOH dư hòa tan tạo dd trong suốt
3KOH+ AlCl3 => Al(OH)3+3KCl
KOH+Al(OH)3=>KAlO2 +2H2O
Sau đó nhỏ phenol vào dd xuất hiện màu hồng
sau khi nhỏ HCl thì màu hồn nhạ đi r dd trong suốt
Cho vài giọt dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm chứa 3 ml dầu ăn, nhỏ tiếp dung dịch NaOH vào và đun nóng nhẹ. Hiện tuợng quan sát được.
A. Tạo kết tủa Cu(OH)2 và không tan trong dầu ăn.
B. Tạo kết tủa Cu(OH)2 và Cu(OH)2 tan tạo dung dịch có màu xanh thẩm.
C. Tạo kết tủa Cu(OH)2 sau đó kết tủa bị tan trong NaOH dư,
D. Tạo kết tủa Cu(OH)2, lắng xuống dầu ăn nổi lên trên.
Đáp án : B
Khi cho NaOH vào dầu ăn:
3NaOH + (RCOO)3C3H5 --> 3RCOONa + C3H5(OH)3
Glyxerol tạo ra sẽ hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh thẫm
Cho vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 hiện tượng xảy ra là
A. không hiện tượng gì
B. có kết tủa màu nâu đỏ xuất hiện.
C. có kết tủa đen xuất hiện
D. có kết tủa vàng xuất hiện
Câu 6: Nếu hiện tượng và viết PTHH xảy ra:
1. Dẫn SO, vào cốc đựng dung dịch Ca(OH), cho đến dư SO2.
2. Cho mảnh nhôm vào dung dịch HCI.
3. Cho dây kẽm vào dung dịch CuCl,.
4. Cho vài giọt dung dịch CuSO4 vào 1 ml NaOH.
5. Cho KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch Fe2(SO4)3.
6. Dẫn khí Cl, qua dung dịch NaOH có sẵn mẫu quì tím trong dung dịch.
7. Đốt sợi dây đồn trong không khí rồi cho sản phẩm vào dung dịch H,SO, loãng dư..
8. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2.
9. Cho từ từ dung dịch HCI vào dung dịch KHSO3.
10. Cho dung dịch NaOH từ từ vào dung dịch AlCI,
1.SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3 + H2O
SO2 + CaSO3 + H2O -> Ca(HSO3)2
xuất hiện kết tủa trắng CaSO3, sau khi cho đến dư SO2 dung dịch trong trở lại
2.2Al + 6HCl ->2 AlCl3 + 3H2
mảnh nhôm tan dần, có hiện tượng sủi bọt khí H2
3.Zn + CuCl2 -> ZnCl2 + Cu
xuất hiện kết tủa đỏ Cu, màu xanh của dung dịch CuCl2 nhạt dần
4.CuSO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + Cu(OH)2
Màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần, xuất hiện kết tủa màu xanh lơ Cu(OH)2
5.6KOH + Fe2(SO4)3 -> 2Fe(OH)3 + 3K2SO4
xuất hiện kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3
6.Cl2 + NaOH -> NaCl + NaClO + H2O
xuất hiện muối NaClO làm mất màu quỳ tím
7.Cu +1/2 O2 -> CuO
CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
Cu từ màu đỏ chuyển thành màu đen của CuO
sau đó chất rắn màu đen CuO tan dần trong dung dịch
8.NaOH + Ba(HCO3)2 -> BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
xuất hiện kết tủa trắng BaCO3
9.HCl + KHSO3 -> KCl + SO2 + H2O
có khí mùi hắc SO2 sinh ra
10.3NaOH + AlCl3 -> Al(OH)3 + 3NaCl
xuất hiện kết tủa keo trắng Al(OH)3
Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?
A. Bọt khí bay lên ít và chậm dần.
B. Bọt khí bay lên nhanh và nhiều dần lên.
C. Không có bọt khí bay lên.
D. Dung dịch không chuyển màu.
Đáp án B.
Bọt khí bay lên nhanh và nhiều dần lên.
Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?
A. Bọt khí bay lên ít và chậm dần.
B. Bọt khí bay lên nhanh và nhiều dần lên.
C. Không có bọt khí bay lên.
D. Dung dịch không chuyển màu.
Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?
A. Bọt khí bay lên ít và chậm dần
B. Bọt khí bay lên nhanh và nhiều dần lên
C. Không có bọt khí bay lên
D. Dung dịch không chuyển màu
Đáp án : B
Khi cho Cu vào thì xuất hiện ăn mòn điện hóa
( 2 điện cực khác bản chất là Fe và Cu)
=> e chuyển về phía cực (+) là Cu
=> Lượng H+ sẽ chuyển sang bên Cu để thực hiện quá trình 2H+ -> H2
=> có nhiều H2 được tạo ra hơn
Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?
A. Bọt khí bay lên ít và chậm dần.
B. Bọt khí bay lên nhanh và nhiều dần lên.
C. Không có bọt khí bay lên.
D. Dung dịch không chuyển màu.