Những câu hỏi liên quan
Nhok FA
Xem chi tiết
Sự Sống và Cái Chết
24 tháng 12 2017 lúc 8:57

em cũng Tuyển ny chơi No_en !! chúc m.n giáng sinh vv ^^

nha cj

Nhok FA yeugianroi

Bình luận (0)
Đức Mõm
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
23 tháng 2 2023 lúc 13:59

Gọi thời gian làm một mình của đội 1 và 2 lần lượt là x,y

Theo đề, ta có: 1/x+1/y=1/4 và 10/x+1/y=1

=>x=12; y=6

Bình luận (0)
Nguyen Phuc Duy
Xem chi tiết
Bảo Ngọc
8 tháng 3 2018 lúc 17:23

I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"

1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;

2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.

3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.

Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.

Bình luận (0)
Thiên Yết
8 tháng 3 2018 lúc 17:24

uk mk cảm ơn bn nha

Bình luận (0)
Song Ngư (๖ۣۜO๖ۣۜX๖ۣۜA)
8 tháng 3 2018 lúc 17:30

Hôm nay là trường hợp ngoại lệ cho mọi người trên Online Math, đừng báo cáo nhé mọi người.

Mong mọi người hãy coi trọng những lời chúc tốt đẹp của các bạn nam, bởi vì phái nữ vẫn được phái nam coi trọng, chúng ta đều bình đẳng.

Đừng vì lí do gì mà trách móc những lời chúc đó. Nó có ý nghĩa rất quan trọng.

Ngày 8 - 3 là Ngày quốc tế Phụ nữ, mong rằng bạn nữ luôn xinh tươi, học giỏi, và tràn ngập sự vui vẻ bên gia đình. Mong cho ko ai nêu ra quy định hỏi đáp nữa, bởi vì đây là một lời chúc chân thành, ko phải câu hỏi linh tinh, mọi người hãy hiểu.

Đây chỉ là một lời góp ý nho nhỏ, mọi người đừng ghét nó.

Bình luận (0)
Luôn yêu bn
Xem chi tiết
All time yesterdaythis time yesterday....(thời điểm rõ ràng trong quá khứ).As (khi), Just as (ngay khi), When (khi).Trường hợp đặc biệt : Always (luôn luôn)
Bình luận (0)
ღїαɱ_Thuyy Tienn《ᗪɾą》
5 tháng 9 2018 lúc 15:26

Thì Quá Khứ Tiếp Diễn(Past Continuous): Cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết
 

Thì Quá Khứ Tiếp Diễn(Past Continuous): Cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết



Tiếp tục sau bài thì Quá khứ đơn(Simple Past), hôm nay chúng ta hãy cùng đến với bài Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous), một thì cũng thường gặp trong tiếng Anh dùng để mô tả một sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Nghe có vẻ giống thì Quá khứ đơn nhưng không phải vậy. Nào, cùng đi vào chi tiết nội dung từng phần nhé!

1) Cách dùng
a. Thì quá khứ tiếp diễn mô tả một hành động đang diễn tiến tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ
Chúng ta thường sử dụng thì quá khứ tiếp diễn với chức năng này nếu có sự xuất hiện của: When, all day, all the morning, at this time + khoảng thời gian,…

Ex: When I left the room, my husband was talking with Sanny
(Khi tôi bước ra khỏi phòng, chồng tôi đang nói chuyện với Sanny) 

When my friend got there, her mom was waiting for her
(Khi bạn tôi bước vào thì mẹ cô ấy đã đợi cô ấy rồi)

At the time of the robbery, he was staying with his wife
(Vào thời điểm của vụ trộm, anh ta đang ở với vợ mình) 

b. Hành động đang diễn tiến liên tục trong một khoảng thời gian nhằm nhấn mạnh tính liên tục của nó
Ex: I was singing all day yesterday
(Tôi đã hát liên tục trong ngày hôm qua)
ð Nếu câu này chỉ có từ “yesterday” thì ta chia thì quá khứ đơn: I singed yesterday.

They were quarelling all the whole time they were together
(Bọn họ cãi nhau suốt trong thời gian chung sống)

I was thinking about him last night
(Tôi đã không ngừng nghĩ về anh ta vào tối hôm qua)

c. Một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào
- Ghi nhớ: Hành động đang diễn ra thì dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào thì dùng thì quá khứ đơn
Ex: I was walking in the park when I suddenly fell over
(Tôi đang đi bộ trong công viên thì bất ngờ vấp ngã)

They were waiting for the strain when I spoke to them
(Bọn họ đang đợi tàu khi mà tôi nói chuyện với họ)

Annie was talking to me on phone and it suddenly went dead
(Annie đang nói chuyện trên điện thoại với tôi thì bỗng dưng mất tín hiệu)

d. Hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
- Ghi nhớ: Chia cả hai hành động ở thì quá khứ tiếp diễn

Ex: While I was cooking, Steve was trying to call me
(Trong khi tôi nấu ăn thì Steve đang cố gọi cho tôi)

He was typing while his wife was paiting
(Anh ấy đang đánh máy trong khi cô ấy đang vẽ)

When I was studying Math, my friend was eating out with her parent
(Khi tôi đang học Toán thì bạn tôi đang ra ngoài ăn với bố mẹ)

e. Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác
Ex: When he worked here, he was always making noise
(Khi anh ta còn làm việc ở đây, anh ta thường xuyên làm ồn)

My mom was always complaning about my room when she got there
(Mẹ tôi luôn than phiền về phòng tôi khi bà ấy ở đó)

She was always singing all day.
(Cô ta hát suốt ngày)

2) Những dấu hiệu nhận biết thường gặp

- Ngoài việc dựa vào cách dùng của thì Quá khứ tiếp diễn, ngữ cảnh của câu thì các bạn cũng hãy cân nhắc sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn khi có xuất hiện các từ như: While (trong khi); When (Khi); at that time (vào thời điểm đó);…
Ex: At that time, I was looking for “Forever” book on the bookstore near my house
(Vào thời điểm đó, tôi đang tìm cuốn sách Forever ở hiệu sách gần nhà)

When she opened the door, her boyfriend was kissing another girl
(Khi cô ấy mở cửa, người yêu của cô đang hôn một cô gái khác)

While they were doing their homework, the teacher was checking the key answer
(Trong khi họ đang làm bài thì cô giáo đang kiểm tra đáp án)


3) Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

(+) Câu khẳng định:
 

Subject + be(was/were) + Verb-ing + (Object)




Ex: She was discussing with her colleague when I saw her
(Cô ta đang tranh luận với đồng nghiệp khi tôi trông thấy cô ta)

They were trying to shoot someone when I suddenly appeared
(Họ đang cố bắn ai đó khi tôi đột ngột xuất hiện)

It was playing music all day
(Nó đã chơi nhạc cả ngày)

(-) Câu phủ định:
 

Subject + be not(was not/were not/wasn’t/weren’t) + Verb-ing + (Object)



Ex: She wasn’t smiling while you was singing
(Cô ta không có cười trong khi cậu đang hát)

I wasn’t singing while she was studying
(Tôi không có hát trong lúc cô ta đang học)

They weren’t trying to shoot anybody, they were trying to shoot a bird when you suddenly appeared.
(Bọn họ không cố giết ai cả, họ đang cố để bắn một con chim khi cậu đột ngột xuất hiện.)

(?) Câu nghi vấn:
 

(Từ để hỏi) + Be(was/were) + Subject + Verb-ing + (Object)




Ex: Was you singing while she was studying?
(Có phải cậu đã hát trong lúc cô ấy học bài không?)

Where were they talking when you saw them?
(Bọn họ đang nói chuyện ở đâu khi cậu thấy họ?)

What was playing music all day?
(Cái gì đã chơi nhạc cả ngày?)

(!) Câu trả lời ngắn:
 

Yes, I was No, I was not (wasn’t)
Yes, you/they/we were No, you/they/we were not (weren’t)
Yes, he/she/it was No, he/she/it was not (wasn’t)






4) Đoạn hội thoại ngắn sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
Lydn: What was you doing while I was trying to call you?
(Cậu đang làm cái gì trong khi tôi đang cố gọi cậu vậy?)

Sunny: I was cooking in the kitchen while you was calling me. You know. My phone is always in the bedroom. Sorry.
(Tôi đang nấu ăn trong khi cậu gọi cho tôi. Cậu biết mà. Điện thoại của tôi lúc nào cũng để trong phòng ngủ. Xin lỗi nhé.)

Lydn: Oh, don’t mind. I have a travel plan. Do you want to take part in?
(Ôi, không sao. Tôi đang có một kế hoạch du ngoạn. Cậu có muốn tham gia không?)

Sunny: Of course. I will take part in. Hmm. How about Long Island? I’ve heard that is a great place for camping.
(Tất nhiên rồi. Tôi sẽ tham gia. Đảo Long thì thế nào? Tôi nghe nói rằng đó là một nơi tuyệt vời để cắm trại.)

Lydn: Oh, please. Trust me. That is not a great place somebody always says. I am thinking about Wildenland. 
(Thôi cho xin. Tin tôi đi. Đó không phải là một nơi tuyệt vời như mọi người vẫn hay nói đâu. Tôi đang suy nghĩ về Wildenland.)

Sunny: Hmm. Okay. Oh, I have to go now. We can talk about it later. Goodbye
(Hmmm. Được thôi. Ôi, tôi phải đi đây. Chúng ta có thể quyết định nó sau. Tạm biệt)

Lydn: Goodbye, Sunny!
(Tạm biệt Sunny)

Bạn ơi đã đến Tết đâu

Bình luận (0)

While (trong khi); When (Khi); at that time (vào thời điểm đó);…

:D .

Bình luận (0)
Thủy Vũ
Xem chi tiết
Huỳnh Thị Thơ
7 tháng 2 2022 lúc 18:42

camr ơn cậuyeu

Bình luận (0)
Nguyễn Minh Hằng
7 tháng 2 2022 lúc 19:10

Cảm ơn!

Chúc cậu một năm mới mạnh khỏe ,hạnh phúc nha !

haha

undefined

Bình luận (0)
rolando
6 tháng 5 lúc 20:19

Yamate

 

Bình luận (0)
Blow
Xem chi tiết
oOo WOW oOo
7 tháng 2 2016 lúc 21:38

Chúc các bạn ở Online Math một năm mới vui vẻ 

Tạm biệt năm 2015 và xin chào năm 2016

Bình luận (0)
Con Gái Không Phải Dạng...
7 tháng 2 2016 lúc 21:39

chúc bạn năm mới vui vẻ nha 

Bình luận (0)
Blow
7 tháng 2 2016 lúc 21:42

thank you both

Bình luận (0)
Nguyễn Thành Đạt
Xem chi tiết
Nguyễn Thành Đạt
12 tháng 2 2017 lúc 8:04

65 đó bạn

Bình luận (0)
The friendly girl
10 tháng 3 2016 lúc 15:40

Số em bé đến thêm là 65 em

Bình luận (0)
Nguyễn Trung Hiếu
10 tháng 3 2016 lúc 15:41

65 em 

k nhe

Bình luận (0)
Dam Le Anh
Xem chi tiết
Đinh Phương Thảo
5 tháng 2 2016 lúc 16:58

cảm ơn bạn nha chúc bạn vui vẻ bên gia đình

Bình luận (0)
OoO Kún Chảnh OoO
5 tháng 2 2016 lúc 16:58

happy new year !"

Bình luận (0)
nguyễn thị minh ánh
5 tháng 2 2016 lúc 16:58

thanks, chúc bạn năm mới vui vẻ bên gia đình ^_^

Bình luận (0)
Haruco
Xem chi tiết
Vvvvv tớ tick cho
7 tháng 2 2016 lúc 22:38

chào các bạn tên của mình nghĩa là mùa xuânmình chúc các bạn có một năm mới vui vẻmình mới lập nich các ban trả lời kết bạn với mình nhé

Bình luận (0)
Do Kyung Soo
7 tháng 2 2016 lúc 22:39

bn tên xuân phải ko

nếu phải thì kết bn nhé.12717328173

 

Bình luận (0)
Nguyễn Quốc Phương
7 tháng 2 2016 lúc 22:41

mik chúc bn như vậy

Bình luận (0)