tính giá trị của biểu thức biết x+y=2
M= 3(x^2+y^2)-(x^3+y^3)+1
Tính giá trị của biểu thức sau, biết x+y=0
M=x^4-xy^3+x^3y-y^4-1=0
tính giá trị của biểu thức sau, biết x+y+1=0
D=X^2(x+y)-y^2 (x+y)+x^2-y^2+2(x+y)+3
a) tính giá trị của biểu thức: x^2+2y tại x=2, y= –3 b) tính giá trị của biểu thức: x^2+2xy+y^2 tại x=4, y=6 c) tính giá trị của biểu thức: P= x^2-4xy+4y^2 tại x=1 và y= 1/2
a: Khi x=2 và y=-3 thì \(x^2+2y=2^2+2\cdot\left(-3\right)=4-6=-2\)
b: \(A=x^2+2xy+y^2=\left(x+y\right)^2\)
Khi x=4 và y=6 thì \(A=\left(4+6\right)^2=10^2=100\)
c: \(P=x^2-4xy+4y^2=\left(x-2y\right)^2\)
Khi x=1 và y=1/2 thì \(P=\left(1-2\cdot\dfrac{1}{2}\right)^2=\left(1-1\right)^2=0\)
1) a) Tính giá trị của biểu thức \(\sqrt{\left(\sqrt{3}-2\right)^2}\)+\(\sqrt{3}\)
b) Tìm các giá trị của tham số m để hai đường thẳng (d):y=(m+2).x-m (m≠-2) và (d'):y = -2x-2m+1 cắt nhau.
c) Tìm hệ số góc của đường thẳng (d):y=(2m-3)x+m ( với m≠\(\dfrac{3}{2}\)) biết (d) đi qua điểm A (3;-1)
a) √(√3 - 2)² + √3
= 2 - √3 + √3
= 2
b) Để (d) và (d') cắt nhau thì:
m + 2 ≠ -2
m ≠ -2 - 2
m ≠ -4
Vậy m ≠ -4 thì (d) cắt (d')
c) Thay tọa độ điểm A(3; -1) vào (d) ta có:
(2m - 3).3 + m = -1
⇔ 6m - 9 + m = -1
⇔ 7m = -1 + 9
⇔ 7m = 8
⇔ m = 8/7 (nhận)
Thay m = 8/7 vào (d) ta có:
(d): y = -5x/7 - 8/7
Vậy hệ số góc của (d) là -5/7
1.Tính giá trị của biểu thức: A=6x3−3x2+2|x|+4A=6x3−3x2+2|x|+4 với x=−23
2.Tính giá trị của biểu thức: B=2|x|−3|y|B=2|x|−3|y| với x=12;y=−3x=12;y=−3.
3.Tìm x, biết: |2 + 3x| = |4x - 3|
1. A = 6x^3 - 3x^2 + 2.|x| + 4 với x = -23
Thay x = -23 vào biểu thức trên, ta có:
A = 6.(-23)^3 - 3.(-23)^2 + 2.|-23| + 4
A = -74539
2. B = 2.|x| - 3.|y| với x = 12; y = -3
Thay x = 12; y = -3 vào biểu thức trên, ta có:
B = 2.|12| - 3.|-3|
B = 15
3. |2 + 3x| = |4x - 3|
ta có: 2 + 3x = \(\hept{\begin{cases}4x-3\Leftrightarrow4x-3\ge0\Leftrightarrow x\ge\frac{3}{4}\\-\left(4x-3\right)\Leftrightarrow4x-3< 0\Leftrightarrow x< \frac{3}{4}\end{cases}}\)
Nếu x >= 3/4, ta có phương trình:
2 + 3x = 4x - 3
<=> 3x - 4x = -3 - 2
<=> -x = 5
<=> x = 5 (TM)
Nếu x < 3/4, ta có phương trình:
2 + 3x = -(4x - 3)
<=> 2 + 3x = -4x + 3
<=> 3x + 4x = 3 - 2
<=> 7x = 1
<=> x = 1/7 (TM)
Vậy: tập nghiệm của phương trình là: S = {5; 1/7}
Tính giá trị của các biểu thức sau biết x+y+1=0
N=x^2(x+y)-y^2(x+y)+x^2-y^2+2(x+y)+3
Ta có: x+y+1=0
nên x+y=-1
Ta có: \(N=x^2\left(x+y\right)-y^2\left(x+y\right)+x^2-y^2+2\left(x+y\right)+3\)
\(=\left(x+y\right)\left(x^2-y^2\right)+\left(x^2-y^2\right)+2\left(x+y\right)+3\)
\(=\left(x^2-y^2\right)\left(x+y+1\right)+2\left(x+y\right)+3\)
\(=\left(x^2-y^2\right)\cdot0+2\cdot\left(-1\right)+3\)
=-2+3=1
Tính giá trị của biểu thức sau biết x+ y+1 =0 : N= x² . x + y - y² . x + y + x² - y² + 2 . x + y + 3 .
Tính giá trị của biểu thức:
N= \(\dfrac{x-y}{x+3y}\) biết \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\)
M= (x + y)2 - y3(x + y) + (x2 - y3) + 3 biết x + y + 1 = 0
a) \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\Rightarrow y=3x\). Thay vào biểu thức N, ta có: \(N=\dfrac{x-3x}{x+9x}=\dfrac{-2x}{10x}=-\dfrac{1}{5}\)
b) \(x+y+1=0\Leftrightarrow x+y=-1\). Thay vào biểu thức M, ta có: \(M=\left(-1\right)^2-y^3\left(-1\right)+x^2-y^3+3\) \(=1+y^3+x^2-y^3+3\) \(=x^2+4\)
1. Tính Giá trị nhỏ nhất của biểu thứ (x+1)(x+2)(x+3)(x+6)+2010
2. Phân tích đa thức thành nhân tử (x-2)(x-4)(x-6)(x-8) +15
3. Tính giá trị biểu thức sau: x^2 +y= y^2 +x. tính giá trị của biểu thức sau A= (x^2 +y^2 +xy) : (xy-1)
bbgfhfygfdsdty64562gdfhgvfhgfhhhhh
\hvhhhggybhbghhguyg
Cho x+y-2=0. Tính giá trị của biểu thức x^3+x^2*y-*x^2-x*y-y^2+3*y+x-1