Trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng của một cá thể chứa 4 alen A,a,B,b. Em hãy vẽ sơ đồ minh họa giải thích quá trình hình thành các loại giao tử của cơ thể trên
Bảng sau đây cho biết môt số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của động vật lưỡng bội:
Cột A |
Cột B |
1. Hai alen của một gen trên một cặp nhiễm sắc thể thường |
a. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. |
2. Các gen nằm trong tế bào chất |
b. thường được sắp xếp theo một trật tự nhất định và di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết. |
3. Các alen lặn ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X |
c. thường không được phân chia đồng đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào. |
4. Các alen thuộc các locut khác nhau trên một nhiễm sắc thể |
d. phân li đồng đều về các giao tử trong quá trình giảm phân. |
5. Các cặp alen thuộc các locut khác nhau trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau |
e. thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử nhiều hơn ở giới đồng giao tử. |
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng ?
A. 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a
B. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e
C. 1-e, 2-d, 3-c, 4-b, 5-a
D. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a, 5-e
Đáp án A.
Phương án đúng là 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a.
Ở ruồi giấm 2n=8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét một locut có 2 alen, trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Xét 1 locut có 2 alen. Do rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính trong giảm phân hình thành giao tử đã làm xuất hiện đột biến thể ba. Xét về kiểu gen có tối đa bao nhiêu loại thể ba về các locut nói trên?
A. 540
B. 135
C. 189
D. 243
Đáp án : D
Ruồi giấm 2n = 8 <=> có 4 cặp NST
NST thường, 1 locut có 2 alen => tạo ra 3 KG
NST giới tính, 1 locut có 2 alen, rối loạn phân li hình thành thể 3 (XXX , XXY, XYY)
2 ( 2 + 1 ) ( 2 + 2 ) 3 ! + 2 ( 2 + 1 ) 2 ! +2 = 9
Vậy số kiểu gen tối đa trong quần thể là 33 x 9 = 243
Một cơ thể xét một cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính được kí hiệu là XAXa. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này phân li bình thường trong giảm phân I, giảm phân II không phân li. Các loại giao tử có thể tạo ra từ cơ thể trên là:
A. XAXa, O.
B. XAXa, XaXa, XA, Xa, O.
C. XAXA, XAXa, XA, Xa, O.
D. XAXA, XaXa, XA, Xa, O.
Chọn D.
Các tế bào mà cặp NST này phân li bình thường ở giảm phân I, không phân li ở giảm phân II cho các loại giao tử là: XAXA , XaXa, O.
Các tế bào khác giảm phân bình thường cho các loại giao tử là: XA , Xa
Vậy cơ thể trên cho các loại giao tử là XAXA, XaXa, XA, Xa, O.
nghiên cứu quá trình sinh giao tử cái của 1 ruồi giám cái, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét 2 gen. Trên cặp NST giới tính xét 3 gen nằm trên vùng ko tương đồng của X. Giả sử mỗi gen có 2 alen. Số loại trứng tối đa mà cơ thể nói trên giảm phân có thể tạo ra trong trường hợp không xảy ra đột biến là
A. 128 loại
B. 256 loại
C. 384 loại
D. 512 loại
Cặp NST số 1: xét 2 gen có 2 alen. Có 2x2 = 4 loại NST số 1.
Tương tự: có 4 loại NST số 2 và 4 loại NST số 3.
NST X có 2x2x2 = 8 loại loại NST X.
Số loại giao tử chứa X là 4x4x4x8=512. Có tối đa 512 loại trứng mà cơ thể ruồi giấm trên có thể tạo ra.
Cho sơ đồ mô tả cơ chế của một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể :
Một học sinh khi quan sát sơ đồ đã đưa ra các kết luận sau:
1. Sơ đồ trên mô tả hiện tượng trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc thể trong cặp NST tương đồng.
2. Đột biến này có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
3. Đột biến này có thể làm thay đổi hình dạng và kích thước NST
4. Đột biến này không làm thay đổi nhóm liên kết gen.
5. Cá thể mang đột biến này thường bị giảm khả năng sinh sản.
Có bao nhiêu kết luận sai về trường hợp đột biến trên
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Đáp án B
Sơ đồ trên mô tả hiện tượng chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST.
→ Đột biến này có thể làm thay đổi hình dạng và kích thước NST.
→ Thay đổi nhóm gen liên kết ( cd và 45 → c5 và 4de)
→ Có thể giảm khả năng sinh sản.
→ Có thể hình thành loài mới.
Các kết luận sai là : 1, 4.
Cho sơ đồ mô tả cơ chế của một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể :
Một học sinh khi quan sát sơ đồ đã đưa ra các kết luận sau:
1. Sơ đồ trên mô tả hiện tượng trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc thể trong cặp NST tương đồng.
2. Đột biến này có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
3. Đột biến này có thể làm thay đổi hình dạng và kích thước NST
4. Đột biến này làm thay đổi nhóm liên kết gen.
5. Cá thể mang đột biến này thường bị giảm khả năng sinh sản.
Có bao nhiêu kết luận đúng về trường hợp đột biến trên?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Đáp án A
Sơ đồ trên mô tả hiện tượng chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST.
→ Đột biến này có thể làm thay đổi hình dạng và kích thước NST.
→ Thay đổi nhóm gen liên kết ( cd và 45 → c5 và 4de)
→ Có thể giảm khả năng sinh sản.
→ Có thể hình thành loài mới.
Các kết luận đúng là : 2, 3, 4, 5
Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:
A. XAXA, XaXa , XA, Xa, O
B. XAXa, O, XA, XAXA
C.XAXa , XaXa, XA, Xa, O
D. XAXA , XAXa, XA, Xa, O
Một số tế bào không phân li trong giảm phân II cho các giao tử : XAXA, XaXa, O
Các tế bào khác giảm phân bình thường cho các giao tử : XA, Xa
Đáp án A
Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là :
A. XAXa, XaXa,XA, Xa, O.
B. XAXA, XAXa,XA, Xa, O.
C. XAXA, XaXa,XA, Xa, O.
D. XAXa, O, XA, XAXA.
Đáp án : C
Rối loạn phân bào II cặp NST XAXa ở một số tế bào thì ta có
=> Tế bào giảm phân bình thường tạo giao tử XA , Xa
=> Tế bào bị rối loạn giảm phân II tạo ra giao tử XAXA, XaXa , O
Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân sinh giao tử ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào I, các cặp NST khác phân li bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là
A. XAXa, O
B, XAXA, XaXa, Xa, Xa, O
C. XAXa, XaXa, XA, Xa, XA, Xa,O
D. XAXa, XA, Xa, O
Đáp án D
Các tế bào bị đột biến tạo giao tử XAXa và O
Các tế bào bình thường tạo giao tử XA, Xa