loài cây thân cỗ lá chỉ ở ngọn quả rất đàiẹt và rộng là cây
loài cây thân gỗ,lá chỉ có ở ngọn,quả rất dài,dẹt và rộng là cây j ?
Tham khảo:Cây thân gỗ – Wikipedia tiếng Việt
Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì ?
Em hãy đọc 4 câu thơ đầu và chỉ ra đặc điểm của mỗi bộ phân của cây dừa.
Các bộ phận của cây được so sánh như sau :
- Lá dừa : như cánh tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mấy xanh.
- Ngọn dừa : như người gật đầu gọi trăng.
- Thân dừa : bạc phếch, đứng canh trời đất.
- Quả dừa : giống như đàn lợn con, như hũ rượu.
Các bộ phận của cây được so sánh như sau :
- Lá dừa : như cánh tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mấy xanh.
- Ngọn dừa : như người gật đầu gọi trăng.
- Thân dừa : bạc phếch, đứng canh trời đất.
- Quả dừa : giống như đàn lợn con, như hũ rượu.
Ở một loài cây, thân cao, lá chẻ, quả dài là trội hoàn toàn so với thân thấp, lá nguyên, quả ngắn. Trong một phép lai thu được:
37,5% thân cao, lá nguyên, quả dài.
37,5% thân thấp, lá chẻ, quả ngắn.
12,5% thân cao, lá nguyên, quả ngắn.
12,5% thân thấp, lá chẻ, quả dài.
Biện luận tìm kiểu gen P?
A. AbD/aBd x abd/abd
B. ABD/abd x Abd/aBD
C. abD/aBD x AbD/aBd
D. AbD/Abd x ABd/abd
Xét tính trạng: cao/thấp = 1:1 → kiểu gen P: Aa x aa (A – cao; a- thấp)
Xét tính trạng: chẻ/nguyên = 1:1 → kiểu gen P: Bb x bb (B – chẻ; b- nguyên)
Xét tính trạng: dài /ngắn = 1:1 → kiểu gen P: Dd x dd (D – quả dài; d- quả ngắn)
Xét mối quan hệ cặp Aa/Bb = 1:1 → liên kết gen, kiểu gen Ab/aB x ab/ab.
Xét mối quan hệ cặp Aa/Dd: 37,5%:37,5%:12,5%:12,5% → hoán vị gen, tần số 25%, kiểu gen: AD/ad x ad/ad..
Xét mối quan hệ cặp Bb/Dd: 37,5%:37,5%:12,5%:12,5% → hoán vị gen, tần số 25%, kiểu gen BD/bd x bd/bd.
⇨Vậy kiểu gen cần tìm là: AbD/aBd x abd/abd.
Đáp án cần chọn là: A
Ở một loài cây, thân cao, lá chẻ, quả dài là trội hoàn toàn so với thân thấp, lá nguyên, quả ngắn. Trong một phép lai thu được kết quả theo tỷ lệ: 1 thân cao, lá chẻ, quả dài : 1 thân cao, lá chẻ, quả ngắn : 1 thân cao, lá nguyên, quả dài : 1 thân cao, lá nguyên, quả dài. Biện luận tìm kiểu gen P?
A. AbD/aBd x abd/abd
B. ABD/abd x Abd/aBD
C. abD/aBD x AbD/aBd
D. AbD/Abd x ABd/abd
Xét tính trạng: cao/thấp = 1:1 → kiểu gen P: Aa x aa (A – cao; a- thấp)
Xét tính trạng: chẻ/nguyên = 1:1 → kiểu gen P: Bb x bb (B – chẻ; b- nguyên)
Xét tính trạng: dài /ngắn = 1:1 → kiểu gen P: Dd x dd (D – quả dài; d- quả ngắn)
Xét mối quan hệ cặp Aa/Bb = 1:1 → liên kết gen, kiểu gen Ab/aB x ab/ab.
Xét mối quan hệ cặp Aa/Dd: 37,5%:37,5%:12,5%:12,5% → hoán vị gen, tần số 25%, kiểu gen: AD/ad x ad/ad..
Xét mối quan hệ cặp Bb/Dd: 37,5%:37,5%:12,5%:12,5% → hoán vị gen, tần số 25%, kiểu gen BD/bd x bd/bd.
⇨Vậy kiểu gen cần tìm là: AbD/aBd x abd/abd.
Đáp án cần chọn là: D
Ở một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa hai cây có cùng kiểu hình thân cao, quả bầu dục với nhau, ở đời F1 thu được 733 cây thân cao, quả tròn; 1152 cây thân cao, quả bầu dục; 732 cây thân cao, quả dài; 593 cây thân thấp, quả bầu dục; 139 cây thân thấp, quả dài; 140 cây thân thấp, quả tròn. Biết tính trạng do một gen quy định, không xảy ra đột biến, diễn biến trong giảm phân của hai cây là như nhau và tính trạng dài do gen lặn quy định. Tỉ lệ các cây F1 có kiểu gen chỉ mang 3 alen trội là bao nhiêu?
A. 21%
B. 34%
C. 16%
D. 17%
Đáp án B
Một gen quy định 1 tính trạng
Tỷ lệ kiểu hình:
thân cao/ thân thấp = 3/1
→ thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
quả tròn/bầu dục/dài = 1:2:1
→quả tròn trội không hoàn toàn so với
quả dài
Quy ước gen: A- thân cao; a- thân thấp;
B- quả tròn; b- quả dài
Tỷ lệ thân thấp quả dài
(aabb) = 0,04=0,4×0,1 = 0,2×0,2
Có 2 trường hợp có thể xảy ra
TH1: P: A b a B × A b a B ; f = 40 %
→ tỷ lệ kiểu gen chỉ mang 3 alen trội:
AABb + AaBB
= 2×0,2AB ×(0,3Ab+ 0,3Ab) = 0,24
→loại vì không có đáp án nào là 24%
TH2: P: A B a b × A b a B ; f = 20 %
→ tỷ lệ kiểu gen chỉ mang 3 alen trội:
AABb + AaBB
= 2×0,4×0,4 + 2×0,1×0,1 = 0,34
Vậy trường hợp thoả mãn là TH2
Ở một loài cây gen A thân cao trội hoàn toàn so với gen a : thân thấp. gen B lá nguyên trội hoàn toàn so với gen b: lá chẻ; gen D hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen d hoa trắng. 3 cặp gen nằm trên NST thường , trong phép lai phân tích cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được kết quả: 148 cây thân cao,lá nguyên màu đỏ: 67 cây thân cao,lá nguyên hoa trắng: 63 cây thân tháp ,lá chẻ hoa đỏ: 6 cây thân cao, lá chẻ hoa đỏ; 142 cây thân thấp ,lá chẻ hoa trắng: 4 cây thân tháp, lá nguyên hoa trắng; 34 cây thân cao lá chẻ hoa trắng; 36 cây thân tháp, lá nguyên hoa đỏ. Hãy xác định vị trí và khoảng cách giữa các gen trên NST
A. Vị trí của các gen trên NST là : A –B –D với đoạn AB = 28 cM; đoạn BD = 16 cM
B. Vị trí của các gen trên NST là : A –D –B với đoạn AD = 16 cM; đoạn BD = 28 cM
C. Vị trí của các gen trên NST là : B –A –D với đoạn BA = 20 cM; đoạn AD = 16 cM
D. Vị trí của các gen trên NST là : A –B –D với đoạn AB = 16 cM; đoạn BD = 28 cM
Đáp án : D
Lai phân tích (Aa,Bb,Dd)
F1 : 0,296 A-B-D- : 0,134 A-B-dd : 0,126aabbD- : 0,012A-bbD- :
0,284 aabbdd : 0,068 A-bbdd : 0,072 aaB-D- : 0,008 aaB-dd
Do phép lai là lai phân tích nên tỉ lệ kiểu hình chính là tỉ lệ giao tử
0,296 ABD : 0,134 ABd : 0,126 abD : 0,012 AbD :
0,284 abd : 0,068 Abd : 0,072 aBD : 0,008 aBd
Ta có tỉ lệ giao tử ABD và giao tử abd là lớn nhất
=> 2 giao tử này là 2 giao tử mang gen liên kết
Ta có tỉ lệ giao tử AbD và giao tử aBd là nhỏ nhất
=> 2 giao tử này là 2 giao tử mang gen hoán vị kép
=> Vị tri của các gen là A – B – D
Tần số hoán vị gen giữa gen A và a là fA/a = (0,068 + 0,072) + (0,012 +0,008) = 0,16
Tần số hoán vị gen giữa gen D và d là fD/d = (0,134 + 0,126) + (0,012 +0,008) = 0,028
Câu 1. Có thể tìm thấy túi bào tử và bào tử ở bộ phận nào của cây dương xỉ?
Lá già
Câu 2. Cơ quan sinh sản của thông là
Nón
Câu 3. Cây trồng khác cây dại ở chỗ
Tất cả A,B,C đều đúng
Câu 4. Cơ quan sinh sản của rêu là
Túi bào tử
Câu 5. Tảo khác rêu ở điểm nào sau đây
Cơ thể là một sợi gồm nhiều tế bào hình chữ nhật
Câu 6. Đặc điểm nào sau đây cho thấy dương xỉ khác rêu
Rễ thật, có mạch dẫn
Câu 7. Phôi của hạt gồm những bộ phận nào?
Rễ mầm, thân mầm, lá mầm, chồi mầm
Câu 8. Đặc điểm nhận biết các cây thuộc nhóm dương xỉ là
Lá non cuộn tròn
Câu 9. Đặc điểm nào chứng tỏ rêu là một thực vật bậc cao?
Cả A và B đều đúng
Câu 10. Trong các nhóm cây sau đây, nhóm nào gồm toàn cây Một lá mầm?
Cây lúa, cây ngô, cây hành
Câu 11. Trong các nhóm cây sau đây, nhóm quả nào gồm toàn cây Hai lá mầm?
Cây ổi, cây mía, cây hoa hồng.
Câu 12. Ở những vùng bờ biển người ta trồng cây ở phía ngoài đê nhằm mục đích gì?
Cả A, B, C đều đúng
Câu 13. Đặc điểm chủ yếu để phân biệt giữa lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm là
Số lá mầm của phôi
Câu `14. Hạt của cây 2 lá mầm khác với hạt của cây 1 lá mầm ở điểm nào
Cả a ,b ,c
Câu 15. Trong những nhóm cây sau đây, nhóm nào toàn cây thuộc ngành hạt kín?
Cây hoa hồng, cây cải, cây dừa
Câu 16. Trong các nhóm quả sau đây, nhóm nào toàn quả thịt ?
Quả cà chua, quả đu đủ, quả chanh
Câu 17. Nhóm quả và hạt nào thích nghi với cách phát tán nhờ động vật?
Câu 18. Bộ phận nào quan trọng nhất của hoa1 điểm Bao hoa gồm đài và tràng hoa
Tất cả các bộ phận của hoa Avà C đều đúng
Câu 19. Quả và hạt tự phát tán có những đặc điểm nào
Quả khi chín tự mở được
Câu 20. Đặc điểm nào không có ở quả khô
Vỏ quả dày, mềm, chứa thịt quả
Câu 21. Hoa tự thụ phấn mang những đặc diểm nào dưới đây?
Cả b và c
Câu 22. Chất dự trữ của hạt gạo được chứa ở
Trong phôi nhũ
Câu 23. Tính chất đặc trưng nhất của các cây hạt kín là
Sinh sản bằng hạt
Câu 24. Loại tảo nào dưới đây có màu xanh lục ?
Tảo xoắn
Câu 25. Loại tảo nào dưới đây có cấu tạo đơn bào ?
Rau diếp biển
Câu 26. Trong các loại tảo dưới đây, loại tảo nào có kích thước lớn nhất ?
Tảo lá dẹp
Câu 27. Khi nói về rêu, nhận định nào dưới đây là chính xác ?
Chưa có rễ chính thức
Cho tự thụ phấn các cây F1, người ta thu được các cây F2 với kiểu hình như sau: 816 cây thân cao, quả ngọt, 271 cây thân cao, quả chua; 187 cây thân thấp, quả ngọt và 62 cây thân thấp, quả chua. Quy luật di truyền chi phối hai tính trạng nêu trên ở loài thực vật này là:
A. Tương tác hỗ trợ và phân li độc lập.
B. Mỗi gen quy định một tính trạng phân li độc lập
C. Liên kết không hoàn toàn.
D. Tương tác át chế và phân li độc lập.
Đáp án : D
Xét tỉ lệ phân li từng tính trạng có :
Thân cao : thân thấp = 1088 : 249 xấp xỉ tỉ lệ 13 : 3
Quả ngọt : quả chua = 1003 : 333 xấp xỉ 3 :1
=> Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung là
(13 thân cao : 3 thân thấp ) (3 ngọt : 1 chua) =39 thân cao : 13 thân cao chua : 9 thấp ngọt : 3 thấp chua
=> Hai tính trạng trên di truyền theo quy luật tương tác át chế và phân li độc lập
Trong quá trình diễn thế ở một bãi đất trống có 4 nhóm thực vật được kí hiệu là A, B, C, D lần lượt với các đặc điểm sinh thái các loài như sau:
- Nhóm loài A là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá to, mỏng, mặt lá bóng, màu lá sẫm có mô giậu kém phát triển.
- Nhóm loài B là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá nhỏ, dày và cứng, màu nhạt, có mô giậu phát triển.
- Nhóm loài C là loài cỏ. Phiến lá nhỏ, thuôn dài và hơi cứng, gân lá phát triển.
- Nhóm loài D là loài cây thân thảo. Phiến lá to, mỏng, màu sẫm, mô giậu không phát triển.
Thứ tự lần lượt các loài đến sống trong phạm vi của bãi đất nói trên:
A. C → D → B →A.
B. C → A → B →D.
C. C → B → A → D
D. C → D → A →B.
Đáp án C
Trong quá trình diễn thế ở thực vật từ 1 vùng đất trống cần lưu ý 2 vấn đề:
Cây ưa sáng → cây ưa bóng.
Cây nhỏ (thường là những cây cỏ) → Cây lớn (thường là những cây thân gỗ).
Thứ tự đúng là: C → A → B → D.