Tìm từ đồng nghĩa với từ in đậm
chắc có từ (bản) cũng san sát nghĩa thôi bạn
tại hạ tình cờ đi ngang qua chốn này, thấy vị huynh đài đây có vẻ đang tìm tử đồng nghĩa vs làng? e rằng là ta có đáp án cho huynh đây!
Từ đồng nghĩa vs làng mà tại hạ tìm đc là: thôn ấp thôn xóm, xóm làng, xóm thôn
Cho hỏi vị huynh đài đây có thể cho tôi xin 1 tiick? ;))
Tìm và viết ra 2 từ đồng nghĩa với từ in đậm trong câu “Mặt trời nhô lên cao.
1. This is the book. Đặt câu hỏi với từ được in đậm.
2. This car ___ big . A. is B. will C. was D. are.
3. This are my car and it's big. Tìm lỗi sai.
4. Tìm từ đồng nghĩa với từ big.
5. Tìm từ trái nghĩa với từ crowded.
1. What is this?
2. A
3. are-->is vì đây là đang nói về một đồ vật.
4. large
5. sparse
What is this?
2 A
3 are => is
4 large
5 emty
5. Tìm 2 từ đồng nghĩa, 2 từ trái nghĩa với từ in đậm ở cột A và ghi vào ô trống trong bảng.
Từ đồng nghĩa | A | Từ trái nghĩa |
| im lặng |
|
| rộng rãi |
|
| gọn gàng |
|
6. Điền dấu phẩy, quan hệ từ "còn" hoặc cặp quan hệ từ "tuy... nhưng..." vào chỗ trống để tạo thành câu ghép:
a) Hoà học tốt môn tiếng Việt ........... Vân laị học giỏi môn Toán.
b) Mái tóc của Linh luôn gọn gàng sau gáy ............ cái đuôi tóc cứ quất qua quất lại theo mỗi bước chân đi trông rất vui mắt.
c) .............. cô giáo nói rằng chiếc kính này đã được người khác trả tiền từ lúc tôi chưa ra đời ............... tôi hiểu rằng cô đã cho tôi thật nhiều.
7. Viết đoạn văn (khoảng 5 câu) tả khuôn mặt của một em bé, trong đó có sử dụng ít nhất 2 từ đồng nghĩa chỉ màu trắng hoặc màu đen:
giúp mik
câu 5 TĐN im ắng, lặng im,mênh mông, thênh thang,ngăn nắp,gọn ghẽ,
TTN ồn ào,náo nhiệt,chật hẹp,chật chội,bừa bãi,lộn xộn
câu 6 :1. còn 2.còn 3.tuy...nhưng...
câu 7: tự làm nhé bạn
Bài 2. Tìm hai từ đồng nghĩa với mỗi từ in đậm và ghi vào ô trống ở từng cột:
Dũng cảm | Nhân hậu | Cao đẹp | Cống hiến |
Anh dũng | Thương yêu |
|
|
Can đảm | Giúp đỡ |
|
|
Em tham khảo:
Những từ đồng nghĩa với:
Cao đẹp: Cao thượng, tốt đẹp.
Công hiến: Hi sinh, hiến tặng.
Bài 2. Tìm hai từ đồng nghĩa với mỗi từ in đậm và ghi vào ô trống ở từng cột:
Dũng cảm | Nhân hậu | Cao đẹp | Cống hiến |
Anh dũng | Thương yêu |
|
|
Can đảm | Giúp đỡ |
|
|
Tìm và viết lại các từ đồng nghĩa với những từ in đậm (tinh ranh, dâng, êm đềm) trong bài Cây rơm (sách Tiếng Việt 5, tập một, trang 167) :
tinh ranh
tinh khôn, ranh mãnh, khôn ngoan, ranh ma.
dâng
hiến, tặng, biếu, cho, nộp, cống
êm đềm
êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm.
Giải thích vì sao nhà văn chọn 3 từ in đậm (tinh ranh, dâng, êm đềm) nói trên mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó.
- Không thể thay “tinh ranh" bằng những từ khác vì “tinh ranh” dùng để chỉ vừa khôn, vừa nghịch nhưng nghiêng về nghịch nhiều hơn. Cũng không thể dùng “khôn ngoan” vì nghiêng về “khôn” nhiều hơn, còn “ranh mãnh, ranh ma” cũng được dùng chỉ khôn, tuy nhiên lại không ngoan.
- Từ “dâng” dùng đúng nhất vì nó thể hiện cách cho rất trân trọng, thanh nhã ...
- Từ “êm đềm” dùng đúng nhất vì nó vừa diễn tả cảm giác dễ chịu của cơ thể, vừa diễn tả cảm giác dễ chịu về tinh thần của con người.
Câu 2. Tìm từ đồng nghĩa với từ in đậm:
- Tôi ăn hai bát cơm.(….............................................................................. ).
- Người làm công ăn lương có cuộc sống ổn định. (… )
- Tôi trông thấy một bác nông dân ang cày ruộng.( )
- Ngoài giờ học, Nam còn giúp mẹ trông em.(… )
- Sinh hoạt của cả nhà chỉ trông vào mấy sào ruộ ng. ( )
a/Tôi ăn hai bát cơm.(….............................................................................. ).
b/Người làm công ăn lương có cuộc sống ổn định. (… )
c/Tôi trông thấy một bác nông dân đang cày ruộng.( )
d/ Ngoài giờ học, Nam còn giúp mẹ trông em.(… )
e /Sinh hoạt của cả nhà chỉ trông vào mấy sào ruộ ng. ( )
a: xơi b: nhận c: nhìn d: coi e: nhờ
tìm từ trái nghĩa với mỗi từ in đậm sau:
Quả già, người già, cân già, người chạy, ô tô chạy, đồng hồ chạy, muối nhạt, đường nhạt, màu áo nhạt