Đoạn thẳng AB có độ dài 28cm. Được chia thành ba đoạn thẳng không bằng nhau theo thứ tự AC, CD và BD. Evaf F là trung điểm của đoạn thẳn AC và BD. Biết độ dài đoạn EF = 16cm. Tìm độ dài đoạn CD.
Hình thang cân ABCD (AB//CD) có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Gọi M,N theo thứ tự là trung điểm của BD và AC. Cho biết MD=3MO, đáy lớn CD=5,6 cm.
a) Tính độ dài đoạn thẳng MN và đáy nhỏ AB.
b) So sánh độ dài đoạn thẳng MN với nửa hiệu các độ dài của CD và AB.
Hai đoạn thẳng AC, BD vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đoạn thẳng. Tính các độ dài AB,BC,CD,DA biết AC = 12 cm; BD = 16cm
Gọi I là giao điểm của AC và BD
Ta có: I là trung điểm AC nên IA = IC = AC/2=6cm
Vì I là trung điểm của BD nên IB = ID = BD/2=8cm
Áp dụng định lí pitago vào tam giác vuông AIB ta có:
AB2=IA2+IB2
AB2=62+82=36+64=100
Vậy AB = 10 cm
Mặt khác: ΔIAB=ΔIAD=ΔICB=ΔICD(c.g.c)
Suy ra: AD = BC = CD = AB = 10cm
Hai đoạn thẳng AC, BD vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đoạn thẳng. Tính các độ dài AB, BC, CD, DA biết AC = 12cm, BD = 16cm ?
Gọi M là giao của AC và BD
Ta có: AC = 12 cm
M là trung điểm AC => AM = MC = 6 cm
Ta có: BD = 16 cm
M là trung điểm BD => BM = MD = 8 cm
Xét hai tam giác vuông ABM và CBM có:
BM: cạnh chung
AM = CM (cmt)
=> tam giác ABM = tam giác CBM (1)
Xét hai tam giác CBM và ADM có:
AM = MC (cmt)
BMC = AMD (đđ)
BM = MD (cmt)
=> tam giác CBM = tam giác ADM (2)
Xét hai tam giác vuông ADM và CDM có:
CM: chung
AM = MC (cmt)
=> tam giác ADM = tam giác CDM (3)
Từ (1);(2);(3)
=> bốn tam giác ABM; BCM; CAM; DAM bằng nhau
=> AB = BC = CD = DA
Ta có: tam giác ABM vuông
theo định lí pytago ta có:
AB2 = AM2 + BM2
=> AB2 = 62 + 82
=> AB2 = 100
=> AB = 10 cm
Có: AB = BC = CD = DA = 10 cm
Vậy: AB = 10 cm
BC = 10 cm
CD = 10 cm
DA = 10 cm.
Hình thang cân ABCD (AB //CD) có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O 9h.11).
Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của BD và AC. Cho biết MD = 3OM, đáy lớn CD = 5,6 cm
a) Tính độ dài đoạn thẳng MN và đáy nhỏ AB
b) So sánh độ dài đoạn thẳng MN với nửa hiệu các độ dài của CD và AB
Lời giải
a)
Ta có \(\left\{{}\begin{matrix}MD=MB\\NA=NC\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\)MN//DC
\(\Rightarrow\Delta OMN\approx\Delta ODC\approx OBA\)
Tỷ số đồng dạng
\(\dfrac{OM}{OD}=\dfrac{MN}{DC}=\dfrac{ON}{OC}\)\(\Rightarrow MN=\dfrac{OM}{OD}.DC=\dfrac{1}{4}.5,6=1,4\left(cm\right)\)
\(\dfrac{OM}{OB}=\dfrac{MN}{AB}\Rightarrow AB=\dfrac{OB}{OM}.MN=2MN=2,8\left(cm\right)\)
b)
\(\left\{{}\begin{matrix}CD=4MN\\AB=2MN\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\dfrac{CD-AB}{2}=\dfrac{4MN-2MN}{2}=MN\)
Cho đoạn thẳng AB có độ dài bằng 10cm. Gọi C là trung điểm của AB. Trên đoạn thẳng AB lấy điểm D sao cho CD = 1cm. Gọi E là trung điểm của đoạn BD và F là trung điểm của AE. Tính độ dài EF
vì c là trung điểm => ac = bc = 5cm . cd = 1 => DB = 4 => DE =2 ( vì e là trung điểm ) AE = 8 ( vì ac = 5 và cd = 1 + 2 de ) => F = 5
=> EF = 5 + 2 = 7
*Tính CB và CA:
Vì C là trung điểm của AB => CB=CA=AB:2=10:2=5
Vậy CB=5cm; CA=5cm
*Tính BD
=>BD+CD=CB
=>BD+1=5
=>BD=5-1=4
VẬy BD=4cm
*Tính DE, EB:
Vì E là trung điểm của DB
=>DE=EB=BD:2=4:2=2
vậy ĐỀ=2cm; EB=2cm
*TÍnh AE:
=>AE+EB=AB
=>AE+2=10
=>AE=10-2=8
Vậy AE=8cm
*Tính EF:
VÌ F là trung điểm của AE
=>EF=AE:2=8:2=4
vậy EF=4cm
Hình thang cân ABCD (AB//CD) có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của BD và AC. Cho biết MD = 3MO, đáy lớn CD = 5,6cm. Tính độ dài đoạn thẳng MN và đáy nhỏ AB.
Vì ABCD là hình thang cân có AB // CD nên:
AC = BD (1)
Xét ΔADC và ΔBCD, ta có:
AC = BD (chứng minh trên)
AD = BC (ABCD cân)
CD cạnh chung
Suy ra: △ ADC = △ BCD (c.c.c)
Suy ra : ∠ (ACD) = ∠ ( BDC)
Hay ∠ (OCD) = ∠ ( ODC)
Suy ra tam giác OCD cân tại O
Suy ra: OD = OC (tính chất tam giác cân) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: OA = OB
Ta có:
Mà OA = OB ⇒ OM = ON
Lại có: MD = 3MO (gt) ⇒ NC = 3NO
Trong ΔOCD, ta có:
Suy ra: MN // CD (Định lí đảo của định lí Ta-lét)
Ta có: OD = OM + MD = OM + 3OM = 4OM
Trong ΔOCD, ta có: MN // CD
Suy ra: Hệ quả định lí Ta-lét)
Suy ra:
Suy ra: MN = 1/4 CD = 1/4 .5,6 = 1,4 (cm)
Ta có: MB = MD (gt)
Suy ra: MB = 3OM hay OB = 2OM
Lại có: AB // CD (gt) suy ra: MN // AB
Ta có: MN // AB, áp dụng hệ quả định lý Ta – let ta được:
(Hệ quả định lí Ta-lét)
Suy ra:
Vậy: AB = 2MN = 2.1,4 = 2,8(cm)
Hình thang cân ABCD (AB//CD) có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của BD và AC. Cho biết MD = 3MO, đáy lớn CD = 5,6cm. So sánh độ dài đoạn thẳng MN với nửa hiệu của CD và AB
Hai đoạn thẳng AC,BD vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. Tính các độ dài AB,BC,CD,DA. Biết AC=12cm; BD=16cm
+, Ta có: AC=AI+IC Mà I lại là trung điểm của AC nên ta có: AC/2=12/2=6(cm) => IA=IC=6(cm) +, Ta có: BD=DI+BI 16=DI+BI Mà I là trung điểm của AC nên ta có: BD/2=16/2=8(cm) +, Ta tam giác AID vuông tại I : =>AD 2 =AI2+ ID2(định lí Pi-Ta-Go) => AD2=62+ 82 => AD2=100 => AD=\(\sqrt{100}\) => AD=10(cm) +, Ta có tam giác AIB vuông tại I => AB 2=AI2+IB2(định lí Pi- Ta- Go) => AB2=62+82 =>AB2= 1OO =>AB=\(\sqrt{100}\) => AB=1O(cm)
1. Cho 3 điểm A,B,C thẳng hàng. Gọi D là trung điểm của AB. Tính độ dài đoạn thẳng CD biết: AB=10cm, BC= 4cm
2. Cho đoạn thẳng AB có độ dài 10cm. Gọi C là trung điểm của AB, gọi D là điểm thuộc đoạn AB sao cho AD=6cm. Gọi E là trung điểm của BD. Gọi F là trung điểm của AD. Tính độ dài các đoạn thẳng BC và EF