Người ta truyền tải điện năng từ nơi phát điện đến nơi tiêu thụ. Biết công suất truyền tải điện đến nơi tiêu thụ không đổi, hiệu điện thế truyền tải ở nơi phát điện là 1KV và độ giảm thế trên đường tải điện bằng 15% hiệu điện thế ở nơi phát điện
Từ nhà máy phát điện người ta truyền công suất truyền tải điện năng là 45kW đến nơi tiêu thụ. Ban đầu hiệu điện thế truyền tải là 5kV thì điện thế ở nơi tiêu thụ là 4,2kV. Nếu người ta tăng hiệu điện truyền tải lên thành 20kV thì điện thế tại nơi tiêu thụ là bao nhiêu?
A. 19,8kV
B. 19,95kV
C. 19,6kV
D. 19,5kV
Đáp án A
Độ giảm điện thế lúc ban đầu là: 5 – 4,2 = 0,8(kV)
Áp dụng công thức
Điện thế truyền tải tăng lên 4 lần thì độ giảm điện thế giảm đi 4 lần
Độ giảm điện thế sau khi tăng hiệu điện thế truyền tải là: 0,8 : 4 = 0,2 (kV)
Điện thế tại nơi tiêu thụ là: 20 – 0,2 = 19,8 (kV)
Trong quá trình truyền tải điện năng từ máy phát điện đến nơi tiêu thụ, công suất nơi tiêu thụ (tải) luôn được giữ không đổi. Khi hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu tải là U thì độ giảm thế trên đường dây bằng 0,1U. Giả sử hệ số công suất nơi tiêu thụ bằng 1. Để hao phí truyền tải giảm đi 100 lần so với trường hợp đầu thì phải nâng hiệu điện thế hai đầu máy phát điện lên đến
A. 20,01U
B. 10,01U
C. 9,1U
D. 100U
Trong quá trình truyền tải điện năng từ máy phát điện đến nơi tiêu thụ, công suất nơi tiêu thụ (tải) luôn được giữ không đổi. Khi hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu tải là U thì độ giảm thế trên đường dây bằng 0,1U. Giả sử hệ số công suất nơi tiêu thụ bằng 1. Để hao phí truyền tải giảm đi 100 lần so với trường hợp đầu thì phải nâng hiệu điện thế hai đầu máy phát điện lên đến
A. 20,01U
B. 10,01U
C. 9,1U
D. 100U
Trong quá trình truyền tải điện năng từ máy phát điện đến nơi tiêu thụ, công suất nơi tiêu thụ (tải) luôn được giữ không đổi. Khi hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu tải là U t t thì độ giảm thế trên đường dây bằng 0 , 1 U t t . Giả sử hệ số công suất nơi tiêu thụ bằng 1. Để hao phí truyền tải giảm đi 100 lần so với trường hợp đầu thì điện áp đưa lên đường dây là
A. 20 , 01 U t t
B. 10 , 01 U t t
C. 9 , 1 U t t
D. 100 U t t
Đáp án B
+ Gọi U và U ' là điện áp ở nguồn trước và sau khi thay đổi.
U t t và U t t ' là điện áp ở nơi tiêu thụ trước và sau khi thay đổi.
I và I ' là cường độ dòng điện trước và sau khi thay đổi điện áp nguồn.
+ Trước khi thay đổi thì độ giảm thế trên đường dây là ∆ U = 0 , 1 U t t
+ Sau khi thay đổi điện áp vào thì hao phí giảm đi 100 lần ® cường độ dòng điện giảm 10 lần nên
Trong quá trình truyền tải điện năng từ máy phát điện đến nơi tiêu thụ, công suất nơi tiêu thụ (tải) luôn được giữ không đổi. Khi hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu tải là U thì độ giảm thế trên đường dây bằng 0,1U. Giả sử hệ số công suất nơi tiêu thụ bằng 1. Để hao phí truyền tải giảm đi 100 lần so với trường hợp đầu thì điện áp đưa lên đường dây là
A. 20,01U
B. 10,01U
C. 9,1U
D. 100U
Ở nơi tiêu thụ cần một công suất không đổi. Khi truyền điện năng từ máy tăng thế đến nơi tiêu thụ trên với điện áp hiệu dụng nơi truyền đi là U thì hiệu suất truyền tải là 90%. Coi điện áp cùng pha với cường độ dòng điện trên đường dây. Để hiệu suất truyền tải là 99% thì điện áp hiệu dụng nơi truyền tải phải bằng:
A. 10U
B. U 10
C. U 11 10
D. U 10 11
Đáp án D
Với câu này chúng ta nên nhớ công thức tính nhanh: Giữ nguyên công suất nơi tiêu thụ :
+ Với bài này:
Ở nơi tiêu thụ cần một công suất không đổi. Khi truyền điện năng từ máy tăng thế đến nơi tiêu thụ trên với điện áp hiệu dụng nơi truyền đi là U thì hiệu suất truyền tải là 90%. Coi điện áp cùng pha với cường độ dòng điện trên đường dây. Để hiệu suất truyền tải là 99% thì điện áp hiệu dụng nơi truyền tải phải bằng
A. 10U
B. U 10
C. U 11 / 10
D. U . 10 / 11
Điện năng được truyền từ trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Ban đầu hiệu suất truyền tải là 80%. Cho công suất truyền đi không đổi và hệ số công suất ở nơi tiêu thụ (cuối đường dây tải điện) luôn bằng 0,8. Để giảm công suất hao phí trên đường dây 4 lần thì cần phải tăng điện áp ở trạm phát điện lên
A. 2,1 lần
B. 2,2 lần
C. 2,3 lần
D. 2,0 lần
Đáp án A
Gọi P, P t , DP là công suất trạm phát, công suất nơi tiêu thụ và công suất hao phí; U, U t , DU là điện áp trạm phát, điện áp nơi tiêu thụ và độ giảm áp.
- Ban đầu: P t = 0,8P Þ DP = 0,2P; cosjt = 0,8 Þ cos a = -0,8 (hình vẽ, góc bù).
Sau đó:
(megabook năm 2018) Ở nơi tiêu thụ cẩn một công suất không đổi. Khi truyền điện năng từ máy tăng thế đến nơi tiêu thụ trên với điện áp hiệu dụng nơi truyền đi là U thì hiệu suất truyền tải là 90%. Coi điện áp cùng pha với cường độ dòng điện trên đường dây. Để hiệu suất truyền tải là 99% thì điện áp hiệu dụng nơi truyền tải phải bằng:
A. U10.
B. U 10
C. U 11 10
D. U 10 11
Giải thích: Đáp án D
Với câu này chúng ta nên nhớ công thức tính nhanh: Giữ nguyên công suất nơi tiêu thụ