Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X chứa 0,15 mol Ba(HCO3)2 và 0,1 mol BaCl2. Để thu được kết tủa lớn nhất thì giá trị tối thiểu của V là(không giải bằng ion ạ)
Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X chứa 0,15 mol Ba(HCO3)2 và 0,1 mol BaCl2. Để thu được kết tủa lớn nhất thì giá trị tối thiểu của V là
A. 200
B. 300
C. 150
D. 250
Thể tích dung dịch KOH 1M tối thiểu cần cho vào dung dịch chứa 0,15 mol NaHCO3 và 0,1 mol BaCl2 để thu được kết tủa có khối lượng lớn nhất là
A. 300 ml
B. 200 ml
C. 100 ml
D. 150 ml
Đáp án C
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
CO32- + Ba2+ → BaCO3
→ để kết tùa tối đa 0,1 mol Ba2+ cần 0,1 mol CO32‑
→ cần 0,1 mol OH-
→ V = 0,1 : 1 = 0,1 l = 100ml
Dung dịch X chứa các ion: C O 3 2 - ; S O 3 2 - ; S O 4 2 - , 0,1 mol H C O 3 - , 0,3 mol H S O 3 - và 1 mol K+. Thêm V lít dung dịch B a O H 2 1M vào X thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị nhỏ nhất của V là :
A. 0,15
B. 0,25.
C. 0,20
D. 0,30
Dung dịch X chứa 0,15 mol H 2 SO 4 và 0,1 mol Al 2 SO 4 3 . Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Thêm tiếp 450 ml dung dịch NaOH 1M vào, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,5m gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 550,0 ml
B. 500,0 ml
C. 600,0 ml
D. 450,0 ml
Dung dịch X chứa 0,15 mol H2SO4 và 0,1 mol Al2(SO4)3. Cho V ml dung dịchNaOH 1M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Thêm tiếp 450 ml dung dịch NaOH 1M vào, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,5m gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 550,0 ml
B. 500,0 ml
C. 600,0 ml
D. 450,0 ml
Chọn đáp án C
● Gọi số mol NaOH dùng ở lần 1 là a mol ta có sơ đồ.
● ⇒ Với nNaOH = (a + 0,45) mol thì nAl(OH)3 = a - 0 , 3 6
+ Ta có sơ đồ:
⇒ Ta có nAl(OH)3 = 4nAl(OH)3 – (nNaOH – nH+)
a = 0,6 mol ⇒ VNaOH = 0,6 lít = 600 ml ⇒ Chọn C
Dung dịch Y gồm Al3+; Fe2+; 0,05 mol Na+; 0,1 mol ; 0,15 mol . Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y để thu được kết tủa lớn nhất thì giá trị của V là
A.0,30
B.0,25
C.0,40
D.0,35
Dung dịch X chứa 0,15 mol H2SO4 và 0,1 mol Al2(SO4)3. Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Thêm tiếp 450ml dung dịch NaOH 1M vào, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,5m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 4,68 gam
B. 11,70 gam
C. 3,90 gam
D. 7,80 gam
Dung dịch X chứa 0,15 mol H2SO4 và 0,1 mol Al2(SO4)3. Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Thêm tiếp 450ml dung dịch NaOH 1M vào, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,5m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 4,68 gam
B. 11,70 gam
C. 3,90 gam
D. 7,80 gam
Dung dịch Y gồm Al3+; Fe2+; 0,05 mol Na+; 0,1 mol SO42−; 0,15 mol Cl−. Cho V lit dung dịch NaOH 1M, vào dung dịch Y để thu được kết tủa lớn nhất thì giá trị V là
A. 0,40
B. 0,25
C. 0,35
D. 0,30
Theo DLBT điện tích 3 nAl3++2nFe2+ + nNa+ = 2nSO42- + nCl-
để thu được kết tủa lớn nhất thì NaOH phản ứng vừa đủ Tạo hidroxit và không hòa tan kết tủa => nOH- =
3 nAl3++2nFe2+ = 0,3 mol
VNaOH =0,3 l
=>D