Chứng tỏ:
Nếu a+1 và \(2008b^2\) chia hết cho 3 thì \(a+2008b^2\)chia hết cho 3
GIÚP
Chứng tỏ:
Nếu \(a+1\)và \(2008b^2\)chia hết cho 3, thì \(a+2008b^2\)chia hết cho 3
2008 đồng dư với 1(mod 3)
\(\Rightarrow\)2008b2 đồng dư với 1(mod 3)
mà 2007b2 chia hết cho 3
\(\Rightarrow\)a+(2007b2+1)=a+2008b2
\(\Rightarrow\)a+1+2007b2 chia hết cho 3
vì a+1 chia hết cho 3(gt)
2007b2 chia hết cho 3 (2007 chia hết cho 3)
\(\Rightarrow\)a+2008b2 chia hết cho 3
chung to neu a+1 va 2008b^2 chia het cho 3 thi a+2008b^2 chia het cho 3
cho 2 số tự nhiên a, b thỏa mãn 2008a^2 + a = 2009b^2 + b. Chứng minh rằng b - a và 2008a + 2008b + 1 là số chính phương.
Ta có : \(2008a^2+a=2009b^2+b\)
\(\Leftrightarrow2008\left(a^2-b^2\right)+\left(a-b\right)=b^2\)
\(\Leftrightarrow\left(a-b\right)\left(2008b+2008b+1\right)=b^2\) (1)
Mặt khác : \(2008a^2+a=2009b^2+b\)
\(\Leftrightarrow2009a^2-2009b^2+\left(a-b\right)=a^2\)
\(\Leftrightarrow2009\left(a-b\right)\left(a+b\right)+\left(a-b\right)=a^2\)
\(\Leftrightarrow\left(a-b\right)\left(2009a+2009b+1\right)=a^2\) (2)
Từ (1) và (2)
\(\Rightarrow\left(a-b\right)^2\left(2008a+2008b+1\right)\left(2009a+2009b+1\right)=\left(ab\right)^2\) (*)
Nếu : \(a=b\) thì từ (*)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a-b=0\\2008+2008b+1=1\end{cases}}\) đều là số chính phương
Nếu \(a\ne b\) thì từ (*) \(\Rightarrow2008a+2008b+1,2009a+2009b+1\) là số chính phương
Gọi \(\left(2008a+2008b+1,2009a+2009b+1\right)=d\left(d\inℕ^∗\right)\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}2008a+2008b+1⋮d\\2009a+2009b+1⋮d\end{cases}}\) \(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a+b⋮d\\2009\left(a+b\right)+1⋮d\end{cases}}\)
\(\Rightarrow1⋮d\Rightarrow d=1\left(d\inℕ^∗\right)\)
\(\Rightarrow\left(2008a+2008b+1,2009a+2009b+1\right)=1\)
mà : \(2008a+2008b+1,2009a+2009b+1\) là số chính phương
\(\Rightarrow2008a+2008b+1,2009a+2009b+1\) đồng thời là số chính phương
Nên từ (1) \(\Rightarrow a-b\) là số chính phương.
Vậy : bài toán được chứng minh .
Câu 1 : Số tự nhiên a :7 dư 1,số tự nhiên b :7 dư 2,số tự nhiên c:7 dư 4.Chứng minh
a,a+b+c chia hết cho 7
b,a-b+c ko chia hết cho 7
Câu 2:Thực hiện phép tính:
B=10. 4^6.9^5+6^9.120 phần 8^4.3^12-6^11(chú ý:10 ko thuộc phân số bên)
Câu 3: Chứng tỏ:Nếu (ab+cd) chia hết cho 11 thì abcd chia hết cho 11(ab,cd,abcd đều có gạch ngang trên đầu)
Câu 4:Cho x,y thuộc N,chứng minh:Nếu(x+2y) chia hết 5 thì (3x-4y) chia hết 5
Câu 5:Tìm tự nhiên x,y sao cho 10^x +48=y^2
ai làm hết đc mik cho 1 tick
Câu 1: Số tự nhiên a :7 dư 1,số tự nhiên b : 7 dư 2,số tự nhiên c : 7 dư 4.Chứng minh
a,a+b+c chia hết cho 7
b,a-b+c ko chia hết 7
Câu 2:a,Chứng tỏ:Nếu (ab+cd) chia hết 11 thì abcd chia hết 11(ab,cd,abcd đều có gạch ngang trên đầu)
b,Chõ ,y thuộc N,chứng tỏ: NẾu (x+2y) chia hết 5 thì (3x-4y) chia hết 5
1) Chứng minh rằng tích của 1 số chính phương và số tự nhiên đứng liền kề trước nó chia hết cho 12.
2) chứng minh rằng nếu a2 + b2 chia hết cho 3 thì a và b đồng thời chia hết cho 3.
3) chứng minh nếu a3 +b3 +c3 chia hết cho 9 thì ít nhất 1 trong 3 số a,b,c chia hết cho 3
1, Tìm hai số tự nhiên a và b biết: a, a2 -a=21
b, a2 + b2 -a - b=2015
2, Cho hai số tự nhiên a và b, chứng minh nếu 11a + 2b chia hết cho 19 thì 18a + 5b cũng chia hết cho 19
3,a, Cho a và b cùng chia hết cho 3. Chứng minh a2 + ab + b2 chia hết cho 9.
b, Cho (a-b)2 + 3ab chia hết cho 9. Chứng minh a chia hết cho 3 hoặc b chia hết cho 3.
Vì a chia hết cho 3 => a2 chia hết cho 9
Vì b chia hết cho 3 => b2 chia hết cho 9
Vì a, b chia hết cho 3 => ab chia hết cho 3.3 = 9
=> a2 + ab + b2 chia hết cho 9
a)cho a, b là các số nguyên, chứng minh rằng nếu a chia cho 13 dư 2 và b chia cho 13 dư 3 thì a^2 + b^2 chia hết cho 13
b) Cho a,b là các số nguyên . Chứng minh rằng nếu a chia cho 19 dư 3 , b chia cho 19 dư 2 thì a^2 + b^2 + ab chia hết cho 19
c) chứng minh rằng nếu tổng của hai số nguyên chia hết cho 3 thì tổng các lập phương của chúng chia hết cho 3
Chứng minh phản chứng
a) Với n là số tự nhiên, n2 chia hết cho 2 thì n cũng chia hết cho 2 .
b) Với n là số tự nhiên,n3 chia hết cho 3 thì n cũng chia hết cho 3 .
c) Nếu a+b < 2 thì một trong hai số a và b nhỏ hơn 1.