Câu 7:Dây nước nóng thường được làm từ vật liệu gì?
Câu 8:*Máy biến áp(công thức)
*Tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình?
Câu 1: điện năng là j? điện năng được sản xuất và truyền tải như thế nào? nêu vai trò của điện nagw đối với sản xuất và đời sống?
Câu 2:những nguyên nhân xảy ra tai nạn điện là j ? nêu các biện pháp khắc phục?
Câu 3: các yêu cầu của dụng cụ bảo vệ an toàn điện là j ? nêu tên một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện và giải thích các yêu cầu trên ?
Câu 4: vật liệu kĩ thuật điện được chia thành mấy loại ?dựa vào tiêu chí j để phân loại vật lệu kĩ thuật điện?
Câu 5:đồ dùng điện gia đình được phân thành mấy nhóm ? nêu nguyện lí biến đổi năng lượng của mỗi nhóm?
Câu 6:nêu nhưng ứng dụng của động cơ điện 1 pha trong các đồ dùng điện gia đình?
Câu 7: cần phải làm j để sự dụng tốt điện gia đình?
Câu 8: nêu nguyện lí làm việc và công dụng của máy biến áp 1 pha?
Câu 11:một máy biến áp 1 pha có U1=220V ; N1=400 vòng;U2=110V;N2=200 vòng khi điện áp sơ cấp giảm U1=220V để giữ U2 ko đổi 'nếu số vòng dây N1 ko đổi thì phải điều chỉnh cho N2 bằng bao nhiêu?
Câu 12: vì sao phải tiết kiệm điện năng ? nêu các biện pháp tiết kiệm điện năng?
Câu 13:tính tiêu thụ điện năng của gia đình em trong 1 tháng(coi điện năng tiêu thụ của các ngày như nhau)
Câu 1. Nêu ưu diểm và nhược điểm của đèn ống huỳnh quang.
câu 2. Máy biến áp một pha dumgf để làm gì?
câu 3. Viết công thức tính điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện, giải thích kí hieuj trong công thức.
Câu 1:
- Ưu điểm:
+ Tiết kiệm điện, cho ánh sáng tốt
+ Tuổi thọ cao
+ Giá rẻ
- Nhược điểm:
+ Ánh sáng đèn gây hại cho mắt
+ Vấn đề về môi trường
Câu 2:
Công dụng chính của máy biến áp một pha là: tăng hoặc giảm (khả năng biến đổi điện áp xoay chiều) điện áp từ nguồn điện, đồng thời phân phối, truyền tải đến các nguồn phát làm ổn định hệ thống mạng lưới điện trong gia đình.
Người ta cần truyền tải điện năng từ máy hạ thế có điện áp đầu ra 200 V đến một hộ gia đình cách 1 km. Công suất tiêu thụ ở đầu ra của máy biến áp cho hộ gia đình đó là 10 kW và yêu cầu độ giảm điện áp trên dây không quá 20 V. Điện trở suất dây dẫn là = 2,8.10−8.m và tải tiêu thụ là điện trở. Tiết diện dây dẫn phải thoả mãn
A. S = 1,4 cm2
B. S = 0,7cm2
C. S = 0,7 cm2
D. S = 1,4 cm2
Người ta cần truyền tải điện năng từ máy hạ thế có điện áp đầu ra 200 V đến một hộ gia đình cách 1 km. Công suất tiêu thụ ở đầu ra của máy biến áp cho hộ gia đình đó là 10 kW và yêu cầu độ giảm điện áp trên dây không quá 20 V. Điện trở suất dây dẫn là ρ = 2 , 8 . 10 - 8 Ω . m và tải tiêu thụ là điện trở. Tiết diện dây dẫn phải thoả mãn
A. S ≥ 0 , 7 c m 2
B. S ≤ 0 , 7 c m 2
C. S ≥ 1 , 4 c m 2
D. S ≤ 1 , 4 c m 2
Người ta cần truyền tải điện năng từ máy hạ thế có điện áp đầu ra 200 V đến một hộ gia đình cách 1 km. Công suất tiêu thụ ở đầu ra của máy biến áp cho hộ gia đình đó là 10 kW và yêu cầu độ giảm điện áp trên dây không quá 20 V. Điện trở suất dây dẫn là = 2,8. 10 - 8 .m và tải tiêu thụ là điện trở. Tiết diện dây dẫn phải thoả mãn
A. S = 1,4 c m 2
B. S = 0,7 c m 2
C. S = 0,7 c m 2
D. S = 1,4 c m 2
Người ta cần truyền tải điện năng từ máy hạ thế có điện áp đầu ra 200 V đến một hộ gia đình cách 1 km. Công suất tiêu thụ ở đầu ra của máy biến áp cho hộ gia đình đó là 10 kW và yêu cầu độ giảm điện áp trên dây không quá 20 V. Điện trở suất dây dẫn là ρ = 2,8. 10 - 8 Ω .m và tải tiêu thụ là điện trở. Tiết diện dây dẫn phải thoả mãn
A. S ≥ 0,7 c m 2
B. S ≤ 0,7 c m 2
C. S ≥ 1,4 c m 2
D. S ≤ 1,4 c m 2
Chọn đáp án C
Ta có I = P/U = 10000/200 = 50 A.
Độ giảm điện thế không quá 20 V thì
Lại có điện trở thì
Người ta cần truyền tải điện năng từ máy hạ thế có điện áp đầu ra 200 V đến một hộ gia đình cách 1 km. Công suất tiêu thụ ở đầu ra của máy biến áp cho hộ gia đình đó là 10 kW và yêu cầu độ giảm điện áp trên dây không quá 20 V. Điện trở suất dây dẫn là ρ = 2,8. 10 − 8 Ω .m và tải tiêu thụ là điện trở. Tiết diện dây dẫn phải thoả mãn
A. S ≥ 0,7cm2
B. S ≤ 0,7 cm2
C. S ≥ 1,4 cm2
D. S ≤ 1,4 cm2
Chọn đáp án C
Ta có I = P/U = 10000/200 = 50 A.
Độ giảm điện thế không quá 20 V thì R ≤ 20 50 = 0 , 4 Ω .
Lại có điện trở R = ρ l S → R ≤ 0 , 4 Ω thì S ≥ ρ l R = 2 , 8.10 − 8 .2.1000 0 , 4 = 1 , 4.10 − 4 m 2 = 1 , 4 c m 2 .
Người ta cần truyền tải điện năng từ máy hạ thế có điện áp đầu ra 200 V đến một hộ gia đình cách 1 km. Công suất tiêu thụ ở đầu ra của máy biến áp cho hộ gia đình đó là 10 kW và yêu cầu độ giảm điện áp trên dây không quá 20 V. Điện trở suất dây dẫn là ρ = 2 , 8 . 10 - 8 Ω .m và tải tiêu thụ là điện trở. Tiết diện dây dẫn phải thoả mãn
A. S ≥ 0 , 7 c m 2
B. S ≤ 0 , 7 c m 2
C. S ≥ 1 , 4 c m 2
D. S ≤ 1 , 4 c m 2
(Câu 44 đề thi THPT QG năm 2016 – Mã đề M536) Từ một trạm điện, điện năng được truyền tải đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Biết công suất truyền đến nơi tiêu thụ luôn không đổi, điện áp và cường độ dòng điện luôn cùng pha. Ban đầu, nếu ở trạm điện chưa sử dụng máy biến áp thì điện áp hiệu dụng ở trạm điện bằng 1,2375 lần điện áp hiệu dụng ở nơi tiêu thụ. Để công suất hao phí trên đường dây truyền tải giảm 100 lần so với lúc ban đầu thì ở trạm điện cần sử dụng máy biến áp có tỉ lệ số vòng dây của cuộn thứ cấp so với cuộn sơ cấp là?
A. 8,1
B. 6,5
C. 7,6
D. 10