Các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân nào
C:7n—2/7n
d:n+1/4
E:3n2+3n/10n
F:11n^2+11n/2n+2
giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó:0.375;-1.4;0.65;-0.104
;
Bài 4: Giải thích vì sao các phân số -7/16 ; 2/125 ; 11/40 ; -4/25 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
Vì khi phân tích mẫu số của các phân số thành thừa số nguyên tố thì không có thừa số nào khác 2 và 5 nên các phân số trên đều viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số số thập phân
A) 0,3;0,72;1,5;9,347
0,3 = 3/10
0,72 = 72/100
1,5 = 15/10
9,347 = 9347/1000
0,3= \(\frac{3}{10}\)
0,72= \(\frac{18}{25}\)
1,5= \(\frac{3}{2}\)
9,347= \(\frac{9347}{1000}\)
\(0,3=\frac{3}{10}\)
\(0,72=\frac{72}{100}\)
\(1,5=\frac{15}{10}\)
\(9,347=\frac{9347}{1000}\)
Tìm các phân số tối giản có mẫu khác 1, biết rằng tích của tử và mẫu bằng 3150 và phân số này có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
Gọi phân số tối giản phải tìm là a/b; (a; b ∈ Z; b ≠ 1), ƯCLN (a, b) = 1
Ta có a.b = 3150 = 2. 32. 52. 7 và a, b đều là ước của 3150.
Vì phân số này có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn nên b chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5.
Do đó, b ∈ {2; 25; 50}.
- Với b = 2 thì a = 3150:2 = 1575
- Với b = 25 thì a = 3150:25 = 126
- Với b = 50 thì a = 3150:50 = 63
Vậy các phân số phải tìm là:
Số thập phân gồm 7 trăm 2 chục 5 đơn vị và 7 phần mười được viết là:
a.725,7 b.725,07 c.752,7 d.72,57
phân số \(\dfrac{13}{2}\) được viết dưới dạng hỗn số là:
a.1\(\dfrac{1}{2}\) b.1\(\dfrac{2}{2}\) c.6\(\dfrac{1}{2}\) d.1\(\dfrac{3}{2}\)
9 tấn 208kg = ...........kg
a.9,280 b.92,08 c.9,209 d.9,208
9,03 km.......9km 30m
a.> b.< c.= d.cả a,b đều đún
Tìm các phân số tối giản có mẫu khác 1 biết rằng tích của tử và mẫu bằng 3150 và phân số này có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
Bài 5: Giải thích vì sao các phân số: 5/6 ; -5/3 ; 7/15 ; -3/11 ; viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Vì mẫu của các phân số này khi phân tích thành thừa số nguyên tố có thừa số khác 2 và 5 nên các phân số này đều viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
Trong các phân số: 12 39 ; 7 35 ; 8 50 ; 17 40
phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là:
(A) 12 39
(B) 7 35
(C) 8 50
(D) 17 40
Hãy chọn đáp án đúng.
Ta viết các phân số dưới dạng phân số tối giản:
Suy ra: phân số viết được số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Chọn (A). 12/39
9 7 100 được viết dưới dạng số thập phân là :
A. 9,7
B. 9,70
C. 9,07
D. 9,007